Điểm chuẩn ĐH GTVT (cơ sở 2), CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng, ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM...

12/08/2009 09:08 GMT+7

* Trường ĐH Sư phạm xét tuyển thêm 20 chỉ tiêu NV2 ngành Sư phạm Tiếng Anh (TNO) Hôm nay 12.8, trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2), CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng, ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM, CĐ Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn, ĐH Bạc Liêu, ĐH Võ Trường Toản, ĐH Trà Vinh, CĐ Văn hóa Nghệ thuật TP.HCM đã công bố điểm chuẩn. ĐH Sư phạm TP.HCM cũng có thông báo xét tuyển thêm NV2. >>Học viện Hàng không, ĐH Ngoại ngữ Tin học TP.HCM, Y khoa Phạm Ngọc Thạch... công bố điểm chuẩn >> ĐH Văn hóa TP.HCM, CĐ Công nghiệp thực phẩm TP.HCM công bố điểm chuẩn

>> ĐH Y Dược TP.HCM, ĐH GTVT TP.HCM, ĐH Tài chính - Marketing, ĐH Hoa Sen, ĐH Đà Lạt công bố điểm chuẩn \ Điểm chuẩn ĐH Ngoại Thương (cơ sở 2, TP.HCM), CĐ Kỹ thuật Cao Thắng...   \  Điểm chuẩn ĐH Kinh tế, ĐH Văn Lang, CĐ Kinh tế đối ngoại, CĐ Công thương TP.HCM...  

Thanh Niên Online liên tục cập nhật điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng (NV) 1 và điểm xét tuyển NV2 của các trường. Mời bạn đọc theo dõi.

Điểm chuẩn Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng

Trường CĐ Kỹ thuật Lý Tự Trọng vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào NV1 bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT là 10 điểm cho tất cả các ngành. Đây là điểm trúng tuyển NV1 đối với HSPT-KV3; mỗi khu vực kế tiếp giảm 0,5 điểm, mỗi nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm. Trường không xét NV3.

Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV2 đối với thí sinh đã dự thi tuyển sinh ĐH-CĐ theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT, khối A, từ ngày 25.8-10.9.

Những thí sinh dự thi CĐ tại trường không trúng tuyển, trường xét chuyển sang học trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và sẽ gửi giấy báo trúng tuyển đến thí sinh. Trường có đào tạo hệ liên thông từ TCCN lên CĐ.

Điểm chuẩn ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2)

>> Bấm vào đây để xem bảng điểm chuẩn.

Điểm chuẩn CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

Ngành đào

tạo

Mã ngành

Khối thi

Điểm chuẩn 2009

Điểm xét tuyển NV2

Dự kiến chỉ tiêu NV2

Ghi chú

Tin học ứng dụng

01

A

11.0

11.5

20

 

V, H

10.0

10.0

110

Điểm không nhân hệ số

Khoa học máy tính

02

A

11.0

11.5

60

 

Quản trị kinh doanh

03

A, D1

11.5

12.0

40

 

Marketing

04

A, D1

11.0

11.5

30

 

Đây là điểm dành cho HSPT - KV3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm. Điểm chuẩn khối V và H là điểm không nhân hệ số.

Thí sinh không trúng tuyển vào ngành 03 - Quản trị kinh doanh, nhưng có tổng điểm 11 (không có môn bị điểm 0) sẽ phải đăng ký lại ngành học khi nhập học (khối D1 sẽ đăng ký vào ngành 04 – Marketing; khối A sẽ đăng ký ngành học 01 – Tin học ứng dụng hoặc ngành 02 – Khoa học máy tính).

Hồ sơ xét tuyển NV2 bao gồm: giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009 (tờ số 1 - bản chính) do trường tổ chức thi cấp; thí sinh phải ghi rõ ràng và đầy đủ thông tin vào phiếu đăng ký xét tuyển NV2, kèm theo 02 phong bì, có dán tem ghi địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của thí sinh để Trường gửi kết quả xét tuyển.

Lệ phí xét tuyển: 15.000 đồng/hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển đến hết ngày 10.9.2009. Hồ sơ xét tuyển gửi qua đường Bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào đạo Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn, P.Hòa Quý, Q.Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.

ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM xét tuyển NV2

Trường xét tuyển NV2 những thí sinh (TS) đã tham gia kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2009 có kết quả điểm thi từ điểm sàn (ĐH, CĐ) trở lên theo quy định của Bộ GD - ĐT cho từng khối thi.

Hồ sơ xét tuyển gồm giấy chứng nhận kết quả tuyển sinh (bản chính); phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc, điện thoại (để nhà trường gởi giấy báo cho TS).

Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ ngày 25.8-10.9. Điểm chuẩn trúng tuyển NV2 sẽ công bố trước ngày 15.9.

Ngành

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2

Hệ Đại học

Điện tử viễn thông

101

A

13

Công nghệ thông tin (Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính, Kỹ thuật máy tính và hệ thống nhúng)

102

A

13

D1

13

Kỹ thuật điện (Điện công nghiệp)

103

A

13

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

104

A

13

Xây dựng cầu đường

105

A

13

Cơ - tin kỹ thuật (Cơ điện tử)

106

A

13

Kỹ thuật môi trường

108

A

13

B

14

Cơ khí tự động - robot

109

A

13

Công nghệ thực phẩm

110

A

13

B

14

Công nghệ sinh học

111

A

13

B

14

Công nghệ tự động (Tự động hóa)

112

A

13

Thiết kế nội thất (không nhân hệ số)

301

V, H

13

Thiết kế thời trang (không nhân hệ số)

302

V, H

13

Quản trị kinh doanh (Quản trị tài chính, Quản trị ngoại thương, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị dự án)

401

A

13

D1

13

Kế toán (Kế toán - Kiểm toán)

403

A

13

D1

13

Quản trị du lịch - nhà hàng - khách sạn

405

A

13

C

14

D1

13

Tiếng Anh gồm Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh du lịch, Tiếng Anh tổng quát - dịch thuật (không nhân hệ số)

701

D1

13

Hệ Cao đẳng

Tin học (Công nghệ thông tin)

C65

A

10

D1

10

Điện tử viễn thông

C66

A

10

Quản trị kinh doanh

C67

A

10

D1

10

Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp)

C68

A

10

Công nghệ thực phẩm

C69

A

10

B

11

Kế toán (Kế toán - kiểm toán)

C70

A

10

D1

10

Quản trị du lịch - Nhà hàng - Khách sạn

C71

A

10

C

11

D1

10

Kỹ thuật môi trường

C72

A

10

B

11

Công nghệ sinh học

C73

A

10

B

11

CĐ Văn hóa Nghệ thuật TP.HCM công bố điểm chuẩn

Sáng ngày 12.8, trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật TP.HCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV1 và điểm xét tuyển NV2, NV3 của trường.

Theo đó, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp nhau là một điểm; giữa hai khu vực (KV) kế tiếp nhau là nửa điểm.

Điểm chuẩn NV1

Đối với ngành Nhiếp ảnh (Mã ngành 08) do số lượng TS dự thi quá ít, hội đồng tuyển sinh không xét tuyển ngành này. TS dự thi ngành này nếu có điểm thi từ 16 điểm trở lên được xét chuyển sang ngành Thiết kế thời trang (Mã ngành 07) cùng khối thi.

Đối với ngành Diễn viên (Mã ngành 05), nếu TS không đạt điểm chuẩn nhưng có kết quả thi từ 14 điểm trở lên được xét chuyển sang ngành Đạo diễn (Mã ngành 09) cùng khối thi.

Các TS có nguyện vọng ở các ngành trên thì làm đơn xin chuyển ngành gởi hội đồng tuyển sinh của trường

Stt

Ngành

Mã ngành

Khối

Thi

Điểm chuẩn

Ghi chú

Văn hóa Du lịch

01

C, D1

C:  11.00

D1: 10.00

Xét tuyển kết quả thi ĐH của thí sinh có NVI tại Trường CĐ. VHNT TP.HCM

Thư viện – Thông tin

02

C, D1

Kinh doanh xuất bản phẩm

03

C, D1

Thanh nhạc

04

N

11.00

 

5    

Diễn viên

05

S

16.50

 

6    

Đồ họa vi tính

06

H

16.50

 

7    

Thiết kế thời trang

07

H

16.00

 

8    

Đạo diễn

09

S

14.00

 

Điểm xét tuyển NV2, NV3:

Thời gian nhận hồ sơ:
- Xét tuyển NV2: từ 25.8-10.9
- Xét tuyển NV3: từ 15.9-30.9 (nếu còn chỉ tiêu).

TS gửi hồ sơ đăng ký xét NV2, NV3 theo đường bưu điện về trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật TP.HCM (5 Nam Quốc Cang, Quận 1, TP.HCM).

Hồ sơ gồm có: Giấy chứng nhận kết quả thi ĐH, CĐ năm 2009 (bản chính) có ghi rõ nguyện vọng ngành xin xét tuyển và một phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ, điện thoại liên lạc của TS.

Stt

Ngành

Mã ngành

Khối thi

Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Chỉ tiêu

1    

Văn hóa Du lịch

01

C, D1

C: 11.00

D1: 10.00

65

2    

Thư viện – Thông tin

02

C, D1

30

3    

Kinh doanh xuất bản phẩm

03

C, D1

30

4    

Đạo diễn

09

S

14.00

12

Điểm chuẩn ĐH Trà Vinh

Trường ĐH Trà Vinh hôm 12.8 đã công bố điểm chuẩn NV1dành cho đối tượng HSPT-KV3.

Theo đó, NV1 bậc ĐH các ngành có điểm như sau: Công nghệ kỹ thuật hóa học (B), Sư phạm (SP) Ngữ văn Khmer Nam bộ (C) 14,5đ; Công nghệ kỹ thuật hóa học (A), Thủy sản (B), Bác sĩ thú y (B), Luật (C), Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam (C) 14đ; Công nghệ thông tin (A), Công nghệ kỹ thuật điện tử (A), Công nghệ kỹ thuật điện (A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (A), Thủy sản (A), Bác sĩ thú y (A), Kế toán (A), Quản trị kinh doanh (A, D1), Tiếng Anh (D1) 13đ.

NV1 bậc CĐ các ngành có điểm như sau: Phát triển nông thôn (B), Nuôi trồng thủy sản (B), Quản trị văn phòng (C), Công nghệ sau thu hoạch (B), Chăn nuôi (B), Văn hóa học (C), Dịch vụ thú y (B), Công nghệ chế biến thủy sản (B) 11đ; Tin học ứng dụng (A), Phát triển nông thôn (A), Nuôi trồng thủy sản (A), Tiếng Anh (D1), Kế toán (A), Quản trị văn phòng (D1), Công nghệ sau thu hoạch (A), Công nghệ kỹ thuật điện (A), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (A), Quản trị kinh doanh (A, D1), Công nghệ may (A), Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (A), Chăn nuôi (A), Dịch vụ thú y (A), Công nghệ chế biến thủy sản (A), Kinh tế gia đình (A) 10đ.

Trường thông báo xét tuyển NV2 các ngành bậc ĐH, CĐ bằng điểm NV1.

Chỉ tiêu NV2, bậc ĐH: Công nghệ thông tin (207 chỉ tiêu, khối A), Công nghệ kỹ thuật điện tử (121, A), Công nghệ kỹ thuật điện (60, A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (96, A), Thủy sản (176, A, B), Bác sĩ thú y (117, A, B), Kế toán (278, A), Quản trị kinh doanh (270, A, D1), Luật (30, C), Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam (84, C), Tiếng Anh (143, D1).

Chỉ tiêu NV2, bậc CĐ: Tin học ứng dụng (99, A), Phát triển nông thôn (55, A, B), Nuôi trồng thủy sản (57, A, B), Tiếng Anh (50, D1), Kế toán (119, A), Quản trị văn phòng (83, C, D1), Công nghệ sau thu hoạch (59, A, B), Công nghệ kỹ thuật điện (77, A), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (116, A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (60, A), Quản trị kinh doanh (115, A, D1), Công nghệ may (145, A), Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (60, A), Chăn nuôi (40, A, B), Văn hóa học (67, C), Dịch vụ thú y (100, A, B), Công nghệ chế biến thủy sản (119, A, B), Kinh tế gia đình (19, A).

Điểm chuẩn ĐH Bạc Liêu

NV1: Bậc ĐH: Nuôi trồng thủy sản (B), Cử nhân Ngữ văn (C): 14đ; Tin học (A), Quản trị kinh doanh (A & D1), Kế toán & Kiểm toán (A & D1), Sư phạm (SP) Hóa học (A), Nuôi trồng thủy sản (A): 13đ. Bậc CĐ: Giáo dục mầm non (M): 13đ; SP m nhạc (N): 12đ; Nuôi trồng thủy sản (B): 11đ; Tin học ứng dụng (A), Nuôi trồng thủy sản (A), Kế toán (A & D1): 10đ.

NV2: Bậc ĐH: Tin học ứng dụng (110 chỉ tiêu, khối A, điểm 13), Quản trị kinh doanh (10, A & D1, 14), Kế toán & Kiểm toán (55, A & D1, 14), SP Hóa học dành cho thí sinh hộ khẩu tỉnh Bạc Liêu (25, A, 15), Nuôi trồng thủy sản (40, B, 14), Cử nhân Ngữ văn (50, C, 14), Cử nhân Tiếng Anh (70, D, 13). Bậc CĐ: Tin học ứng dụng (40, A, 10), Nuôi trồng thủy sản (50, A & B, 10 & 11), Kế toán (50, A & D1, 10).

Điểm chuẩn trên dành cho HSPT- KV3, nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, khu vực liền kề chênh 0,5 điểm.

Điểm chuẩn ĐH Võ Trường Toản (Hậu Giang)

NV1: Bậc ĐH: Ngữ văn (C): 14đ; Quản trị kinh doanh (A & D1), Kế toán (A & D1), Tài chính - Ngân hàng (A & D1), Quản trị du lịch (A & D1), Kinh tế đối ngoại (A & D1), Công nghệ thông tin (A& D1), Tiếng Anh (D1): 13đ. Bậc CĐ: Kế toán (A & D1), Tài chính - Ngân hàng (A & D1), Công nghệ thông tin (A & D1): 10đ.

Điểm chuẩn trên dành cho HSPT- KV3, mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1điểm, khu vực liền kề chênh lệch 1 điểm.

Trường thông báo xét tuyển NV2 tất cả các ngành bậc ĐH, CĐ nêu trên với mức điểm bằng NV1.

* Chiều nay 12.8, trường ĐH Sư phạm TP.HCM thông báo xét tuyển 20 chỉ tiêu NV2 thêm ngành Sư phạm Tiếng Anh, hệ chính qui tập trung năm học 2009-2010. Điểm sàn xét tuyển là 26,5 điểm (môn tiếng Anh hệ  số 2), lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Cẩm Thuý - Quang Minh Nhật - Nguyễn Tú - Nhựt Quang

>> tiếp tục cập nhật

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.