ĐH Sư phạm TP.HCM: Thêm khối A1 và tuyển thẳng nhiều đối tượng

27/02/2012 19:17 GMT+7

(TNO) ĐH Sư phạm TP.HCM bổ sung khối A1 (toán, lý, Anh văn) cho 9 ngành, đồng thời tuyển thẳng nhiều đối tượng thí sinh (TS), thầy Tạ Quang Lâm, Phó phòng Đào tạo ĐH Sư phạm TP.HCM cho biết chiều nay (27.2).

Cụ thể, các ngành bổ sung thêm khối thi A1 gồm: Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Địa lý, Quản lý Giáo dục, Giáo dục Quốc phòng - An ninh.

Trường tuyển thẳng đối với TS dự thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2012 đạt giải nhất, nhì, ba (ngành được tuyển thẳng tương ứng với môn đạt giải).

Tuyển thẳng vào khoa Giáo dục Thể chất đối với TS là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức (gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á - ASIAD, Giải vô đich châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội thể thao Đông Nam Á - SEA Games, Cúp Đông Nam Á).

TS khuyết tật có học lực từ loại khá trở lên cũng được tuyển thẳng vào trường sau khi Hội đồng tuyển sinh kiểm tra đánh giá khả năng học tập của các ngành.

Ngoài ra, trường ưu tiên xét tuyển đối với TS đạt giải Học sinh giỏi Quốc gia vào các ngành cùng khối thi, nếu dự thi vào trường, đạt từ điểm sàn trở lên không có môn nào bị điểm 0.

Ưu tiên xét tuyển vào khoa Giáo dục Thể chất với TS đạt huy chương vàng các giải hạng nhất quốc gia tổ chức thi một lần trong năm và TS được Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch có quyết định công nhận cấp kiện tướng quốc gia, đã dự thi đủ các môn văn hóa theo đề chung của Bộ GD-ĐT, không có môn nào bị điểm 0.

Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH Sư phạm TP.HCM:

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn 2011

 

 

 

3.800

 

Hệ sư phạm

 

 

2.100

 

SP Toán học

D140209

A, A1

150

19.5

SP Vật lý

D140211

A, A1

150

17

SP Tin học

D140210

A, A1, D1

120

14

SP Hoá học

D140212

A

130

19.5

SP Sinh học

D140213

B

100

17.5

SP Ngữ văn

D140217

C, D1

150

15.5

SP Lịch sử

D140218

C

130

14

SP Địa lý

D140219

A, A1, C

130

13 (A) - 14 ( C)

Giáo dục Chính trị

D140205

C, D1

100

14 (C) - 13 (D)

GDQP-An Ninh

D140208

C, D1, A1

120

 

SP Tiếng Anh

D140231

D1

120

24.5

SP Song ngữ Nga-Anh

D140232

D1, D2

40

18

SP Tiếng Pháp

D140233

D1, D3

60

18

SP Tiếng Trung Quốc

D140234

D4

40

18

Giáo dục Tiểu học

D140202

A, A1, D1

150

15.5

Giáo dục Mầm non

D140201

M

150

16

Giáo dục Thể chất

D140206

T

140

21.5

Giáo dục  Đặc biệt

D140203

C, D1, M

40

14

Quản lý giáo dục

D140114

A, A1, C, D1

80

13 (A, D1) - 14 ( C)

Hệ cử nhân ngoài sư phạm

 

 

 

 

Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại;, Tiếng Anh Biên, phiên dịch

D220201

D1

120

23.5

Ngôn ngữ Nga-Anh

D220202

A, C, D1, D2

60

18

Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp du lịch; Tiếng Pháp Biên, phiên dịch

D220203

D1, D3

60

18

Ngôn ngữ Trung Quốc

D220204

A, C, D1, D4

120

18

Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật Biên, phiên dịch

D220209

D1, D4, D6

120

18

Công nghệ thông tin

D480201

A, A1, D1

150

14

Vật lý học: Vật lý nguyên tử; Vật lý hạt nhân

D440102

A, A1

120

14

Hoá học: Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ

D440112

A, B

120

14.5

Văn học

D220330

C, D1

120

14

Việt Nam học: Văn hóa -Du lịch

D220113

C, D1

80

14

Quốc tế học

D220212

C, D1

110

17

Tâm lý học

D310401

C, D1

120

14 ( C) - 13 (D1)

ĐT GV cho địa phương

 

 

400

 

Nguyên Mi

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.