Các trường công bố điểm chuẩn chính thức

09/08/2011 00:17 GMT+7

Ngay sau khi Bộ GD-ĐT có điểm sàn, các trường ĐH cũng thông báo điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 1.

ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM): Các ngành ngoại ngữ điểm chuẩn đều cao hơn năm 2010 từ 0,5 - 1 điểm, riêng ngành du lịch điểm chuẩn thấp hơn năm ngoái tới 2,5 điểm. Điểm chuẩn NV1 cụ thể các ngành như sau: ngữ văn: 15,5; báo chí và truyền thông: 19,5; lịch sử: 14,5; nhân học: 14,5; triết học: 14,5 (khối A) và 15 (khối C, D1); địa lý: 14,5 (khối A, B) và 15 (khối C, D1); xã hội học: 14,5 (khối A) và 15 (khối C, D1); thư viện - thông tin: 14,5; Đông phương học: 16; giáo dục: 14,5; lưu trữ học: 14,5; văn hóa học: 15; công tác xã hội: 14,5; tâm lý học: 18,5 (khối B, D1) và 18 (khối C); đô thị học: 14,5; du lịch: 16,5; Nhật Bản học: 18 (khối D1) và 15,5 (khối D6); Hàn Quốc học: 17; ngữ văn Anh: 17; song ngữ Nga - Anh: 15; ngữ văn Pháp: 15; ngữ văn Trung: 15; ngữ văn Đức: 15 (khối D1) và 15,5 (khối D5); quan hệ quốc tế: 19; ngữ văn Tây Ban Nha: 15. Điểm chuẩn NV1B các ngành như sau: ngữ văn: 16,5; lịch sử: 15; nhân học: 15; triết học: 16; thư viện - thông tin: 15; giáo dục: 15; lưu trữ học: 15; văn hóa học: 16; song ngữ Nga - Anh: 16,5; ngữ văn Pháp: 16,5; ngữ văn Trung: 16,5; ngữ văn Đức: 16; ngữ văn Tây Ban Nha: 16. Trường còn nhiều CT xét tuyển NV2.

ĐH Nông lâm TP.HCM: Hầu hết các ngành đều lấy mức chuẩn bằng hoặc cao hơn điểm sàn 1 điểm. Điểm chuẩn NV1 bậc ĐH như sau: công nghệ (CN) kỹ thuật cơ khí gồm các chuyên ngành: cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm: 13; cơ khí nông lâm: 13. CN chế biến lâm sản (gồm các chuyên ngành: chế biến lâm sản, CN giấy và bột giấy, thiết kế đồ gỗ nội thất): 13. Các ngành: CN thông tin (TT), CN kỹ thuật nhiệt, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, CN kỹ thuật cơ điện tử, CN kỹ thuật ô tô: 13. CN kỹ thuật hóa học: 14 (khối A) và 15 (khối B); chăn nuôi (gồm 2 chuyên ngành: CN sản xuất động vật, CN sản xuất thức ăn chăn nuôi): 13 (khối A) và 14 (khối B); thú y (gồm 2 chuyên ngành: bác sĩ thú y, dược thú y): 14 (khối A) và 15 (khối B); nông học (cây trồng và giống cây trồng): 13 (khối A) và 14 (khối B); bảo vệ thực vật: 13 (khối A) và 14 (khối B); lâm nghiệp (gồm 3 chuyên ngành: lâm nghiệp, nông lâm kết hợp, quản lý tài nguyên rừng, kỹ thuật thông tin lâm nghiệp): 13 (khối A) và 14 (khối B); nuôi trồng thủy sản (gồm 3 chuyên ngành: nuôi trồng thủy sản, ngư y - bệnh học thủy sản, kinh tế - quản lý nuôi trồng thủy sản): 13 (khối A) và 14 (khối B); CN thực phẩm (gồm 3 chuyên ngành: bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người, bảo quản chế biến nông sản và vi sinh thực phẩm): 13,5 (khối A) và 15,5 (khối B). CN sinh học gồm 2 chuyên ngành: CN sinh học: 14,5 (khối A) và 17,5 (khối B); CN sinh học môi trường: 13 (khối A) và 14 (khối B). Kỹ thuật môi trường: 13 (khối A) và 15 (khối B); quản lý tài nguyên và môi trường (gồm 2 chuyên ngành: quản lý môi trường, quản lý môi trường và du lịch sinh thái): 13 (khối A) và 15 (khối B); CN chế biến thủy sản: 13 (khối A) và 14,5 (khối B); sư phạm (SP) kỹ thuật nông nghiệp (gồm 2 chuyên ngành: SP kỹ thuật nông nghiệp và SP kỹ thuật công nông nghiệp): 13 (khối A) và 14 (khối B); CN rau hoa quả và cảnh quan (gồm 2 chuyên ngành: cảnh quan và kỹ thuật hoa viên, thiết kế cảnh quan): 13 (khối A) và 14 (khối B); kinh tế (gồm 2 chuyên ngành: kinh tế nông lâm, kinh tế tài nguyên môi trường): 13; phát triển nông thôn: 13; quản trị kinh doanh - QTKD (gồm 3 chuyên ngành: QTKD tổng hợp, QTKD thương mại, quản trị tài chính): 14; kinh doanh nông nghiệp (QTKD nông nghiệp): 13; kế toán: 14; quản lý đất đai (gồm 3 chuyên ngành: quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản, công nghệ địa chính): 14; bản đồ học (gồm 2 chuyên ngành: hệ thống thông tin địa lý, hệ thống thông tin môi trường): 13; ngôn ngữ Anh: 17,5; ngôn ngữ Pháp (Pháp - Anh): 17,5. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Pháp điểm môn ngoại ngữ đã nhân hệ số 2. Phân hiệu ĐH Nông lâm TP.HCM tại Gia Lai và tại Ninh Thuận có điểm chuẩn các ngành bằng điểm sàn theo quy định của Bộ GD-ĐT. Trường còn nhiều CT xét tuyển NV2.

ĐH Sư phạm TP.HCM: SP toán học: 19,5; SP tin học: 14; CNTT: 14; sư phạm vật lý: 17; vật lý học: 14; SP hóa học: 19,5; hóa học: 14,5 (khối A) và 15,5 (khối B); SP sinh học: 17,5; SP ngữ văn: 15,5; văn học: 14; Việt Nam học: 14; SP lịch sử: 14; sử - giáo dục quốc phòng: 14; SP địa lý: 13 (khối A) và 14 (khối C); quốc tế học: 17; giáo dục chính trị: 13 (khối D1) và 14 (khối C); quản lý giáo dục: 13 (khối A, D1) và 14 (khối C); tâm lý học: 13 (khối D1) và 14 (khối C); giáo dục tiểu học: 15,5; giáo dục mầm non: 16; giáo dục đặc biệt: 14; giáo dục thể chất: 21,5; SP tiếng Anh: 24,5; ngôn ngữ Anh: 23,5; SP song ngữ Nga-Anh: 18; ngôn ngữ Nga - Anh: 18; SP tiếng Pháp: 18; ngôn ngữ Pháp: 18; SP tiếng Trung Quốc: 18; ngôn ngữ Trung Quốc: 18; ngôn ngữ Nhật: 18. Trong đó điểm các môn ngoại ngữ đã nhân hệ số 2. Trường cũng dành 1.000 chỉ tiêu (CT) xét tuyển NV2.

ĐH Sài Gòn: Điểm trúng tuyển NV1 các ngành bậc ĐH như sau: CNTT: 14; khoa học môi trường: 14,5 (khối A) và 18 (khối B); kế toán: 15 (khối A) và 16 (khối D1); QTKD: 15 (khối A) và 15,5 (khối D1); tài chính ngân hàng: 15 (khối A) và 15,5 (khối D1); luật: 14 (khối A, D1) và 17,5 (khối C); Việt Nam học (văn hóa - du lịch): 16 (khối C) và 14,5 (khối D1); khoa học thư viện: 13,5 (khối A, D1) và 14,5 (khối C) và 15,5 (khối B); ngôn ngữ Anh (thương mại, du lịch): 17,5; thanh nhạc: 29,5; SP toán học: 18; SP vật lý: 15; SP hóa học: 15,5; SP sinh học: 15; SP ngữ văn: 15,5; SP lịch sử: 15; SP địa lý: 14 (khối A) và 15,5 (khối C); giáo dục chính trị: 15; SP tiếng Anh: 15,5; SP âm nhạc: 32; SP mỹ thuật: 30,5; giáo dục tiểu học: 14 (khối A) và 15 (khối D1); giáo dục mầm non: 17,5; quản lý giáo dục: 14,5. Trong đó, ngành thanh nhạc, SP âm nhạc, SP mỹ thuật điểm môn năng khiếu đã được nhân hệ số 2. TS dự thi ngành SP toán học không trúng tuyển, có tổng điểm từ 16 trở lên được chuyển sang học bậc ĐH ngành toán ứng dụng; TS dự thi ngành SP mỹ thuật không trúng tuyển có tổng điểm từ 27 trở lên được chuyển sang học bậc CĐ ngành SP mỹ thuật; TS dự thi ngành giáo dục mầm non không trúng tuyển, có tổng điểm từ 15,5 trở lên được chuyển sang học bậc CĐ ngành giáo dục mầm non. Điểm trúng tuyển bậc CĐ ngành giáo dục mầm non là 15 (NV1) và 15,5 (NV2). Trường còn CT xét tuyển NV2.

ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: CN kỹ thuật điện tử, truyền thông: 14; CN kỹ thuật điện, điện tử: 15; CN chế tạo máy: 14,5; kỹ thuật công nghiệp: 13; CN kỹ thuật cơ điện tử: 15,5; CN kỹ thuật cơ khí: 13; CN kỹ thuật ô tô: 15,5; CN kỹ thuật nhiệt: 13; CN in: 13; CNTT: 14; CN may: 13; CN kỹ thuật công trình xây dựng: 17; CN kỹ thuật môi trường: 13; CN kỹ thuật máy tính: 13; CN kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 13; quản lý công nghiệp: 15; CN thực phẩm: 15; kế toán: 15; kinh tế gia đình: 13 (khối A) và 14 (khối B); thiết kế thời trang: 19,5; SP tiếng Anh: 20; SP kỹ thuật điện tử, truyền thông; SP kỹ thuật điện, điện tử; SP kỹ thuật cơ khí; SP kỹ thuật công nghiệp; SP kỹ thuật cơ điện tử; SP kỹ thuật ô tô; SP kỹ thuật nhiệt; SP kỹ thuật CNTT: đều 13; SP kỹ thuật xây dựng: 14. Trong đó, ngành thiết kế thời trang điểm môn vẽ trang trí màu nước đã nhân hệ số 2; ngành SP tiếng Anh TS có tổng điểm 3 môn bằng điểm sàn trở lên, môn Anh văn nhân hệ số 2. Điểm trúng tuyển NV1 các ngành CĐ: 10. Trường dành nhiều CT xét tuyển NV2.

ĐH Kinh tế TP.HCM: Điểm chuẩn các ngành là 19 (bằng năm 2010). Trường không tuyển NV2.

ĐH Tài chính - Marketing TP.HCM: Nhìn chung các ngành đều thấp hơn năm ngoái, riêng ngành hệ thông thống tin quản lý thấp hơn năm 2010 tới 3,5 - 4,5 điểm. Điểm chuẩn NV1 bậc ĐH các ngành như sau: QTKD: 15,5 (khối A) và 16 (khối D1); tài chính ngân hàng: 17 (khối A) và 17,5 (khối D1); kế toán kiểm toán: 16,5 (khối A) và 17 (khối D1); hệ thống thông tin quản lý: 13; marketing: 17 (khối A) và 17,5 (khối D1); ngôn ngữ Anh: 15. Điểm chuẩn NV1 bậc CĐ các ngành là 10 điểm. Trường dành CT xét tuyển NV2.

ĐH Sư phạm Đà Nẵng: SP toán học 23,5; SP vật lý: 20,5; toán ứng dụng: 15,5; CNTT: 13; SP tin: 13; vật lý 15,5; SP hóa học: 20; hóa học (phân tích môi trường): 15,5; hóa dược: 15,5; CN khoa học môi trường: 13; SP sinh học: 21,5; quản lý tài nguyên và môi trường: 16,5; tâm lý học: 14; giáo dục chính trị: 14; SP ngữ văn: 21; SP lịch sử: 14,5; SP địa lý: 20,5; văn học: 16; địa lý :16,5; Việt Nam học: 14; văn hóa học: 14; báo chí :14; giáo dục tiểu học: 13,5; giáo dục mầm non: 15.

Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: Bậc ĐH: 13 điểm. Bậc CĐ các ngành: 10 điểm.

CĐ Công nghệ Đà Nẵng: từ ngành C71 đến C85: điểm chuẩn khối A, V: 10,5; khối B: 11.

CĐ Công nghệ thông tin Đà Nẵng: khối A, D1, V: 10 điểm.

ĐH Đà Nẵng còn nhiều CT xét tuyển NV2.

ĐH Huế:

Khoa Giáo dục thể chất: SP giáo dục thể chất: 17; SP thể chất- Giáo dục quốc phòng: 18.

Khoa Du lịch: du lịch học (A, D :13; C:14) ; QTKD (A, D: 13).

Khoa Luật: luật (A, D: 14; C: 15,5); luật kinh tế (A, D: 14; C: 15,5).

ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Anh: 14; SP tiếng Pháp: 13; Việt Nam học (C: 14; D: 13); các ngành: Việt Nam học, quốc tế học, ngôn ngữ Anh; ngôn ngữ Pháp, song ngữ Nga- Anh, ngôn ngữ Trung Quốc; ngôn ngữ Nhật; ngôn ngữ Hàn Quốc đều 13 điểm.

ĐH Kinh tế: kinh tế (A,D): 13; QTKD (A, D): 15; kinh tế chính trị (A, D): 13; kế toán (A; D): 16; tài chính ngân hàng (A, D1): 17; hệ thống thông tin kinh tế (A, D): 13.

ĐH Nông Lâm: công nghiệp và công trình nông thôn: 13; cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm: 13; CN thực phẩm (A: 13; B: 16). Các ngành sau có điểm chuẩn chung A: 13; B: 14: khoa cây trồng học; bảo vệ thực vật; bảo quản chế biến nông sản; khoa học nghề vườn; lâm nghiệp; chăn nuôi - thú y; thú y; nuôi trồng thủy sản; nông học; khuyến nông và phát triển nông thôn; quản lý tài nguyên rừng và môi trường; chế biến lâm sản; khoa học đất; quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản. Quản lý đất đai (A; D1): 13; phát triển nông thôn (B:14; D: 13).

ĐH Nghệ thuật: hội họa: 25; điêu khắc: 27,5; SP mỹ thuật: 32,5; mỹ thuật ứng dụng: 33; đồ họa: 24.

Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: CN kỹ thuật môi trường; kỹ thuật trắc địa - bản đồ (A: 13; B: 14); xây dựng dân dụng và công nghiệp; kỹ thuật điện: 13.

ĐH Sư phạm: khối A: SP toán: 16; SP tin học: 13; SP vật lý: 14; SP CN thiết bị trường học: (A: 13; B: 14); SP hóa học:15; SP sinh học: 15,5; SP kỹ thuật nông lâm: 14; tâm lý giáo dục: 14; giáo dục chính trị: 14; giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng: 14; SP ngữ văn: 15; SP lịch sử: 14; SP địa lý: 14; giáo dục tiểu học (C: 15,5; D1: 14); giáo dục mầm non (M: 14).

ĐH Khoa học: toán học: 14; tin học: 13; vật lý: 13; kiến trúc: 20,5; điện tử - viễn thông: 14; toán tin ứng dụng: 14; hóa học (A: 14,5; B: 17); địa chất học: 13; địa chất công trình và địa chất thủy văn: 13; sinh học: 14; địa lý tự nhiên (A: 13, B: 14); khoa học môi trường (A: 15, B: 17); CN sinh học (A: 15, B: 17); văn học: 14; lịch sử: 14; triết học (A: 13, C: 14); Hán- Nôm (C: 14; D1: 13); báo chí (C: 14,5; D1: 14); công tác xã hội: 14; xã hội học (C: 14, D1: 13); ngôn ngữ học(C: 14, D1: 13); Đông phương học (C: 14, D1: 13).

ĐH Y Dược: y đa khoa: 23; răng - hàm - mặt: 23; dược học: 22; điều dưỡng: 22; kỹ thuật y học: 20; y tế cộng đồng: 18; y học dự phòng: 18; y học cổ truyền: 19,5.

Các ngành đào tạo CĐ: ĐH Nông lâm: Trồng trọt; Chăn nuôi - Thú y - Nuôi trồng thủy sản: (A:10; B:11); Quản lý đất đai (A, B: 10); Công nghiệp và công trình nông thôn (A: 10).

Các ngành liên kết đào tạo ĐH: ĐH Kinh tế (liên kết với trường ĐH Phú Yên): kinh tế (A, D): 13; QTKD (A, D): 15; kế toán (A,D): 16; tài chính - ngân hàng (A, D): 19. ĐH Nông lâm (liên kết đào tạo với ĐH An Giang): bảo vệ thực vật (A:15; B: 16,5); quản lý tài nguyên rừng và môi trường ; chăn nuôi - thú y (A:13; B:14). ĐH Sư phạm (liên kết đào tạo với ĐH An Giang): giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng; giáo dục mầm non: 14.

ĐH Huế dành nhiều CT xét tuyển NV2.

Hà Ánh - Diệu Hiền - Minh Phương

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.