Tỷ lệ “chọi” theo ngành các trường ĐH, CĐ (tiếp theo)

12/05/2011 23:48 GMT+7

Hôm qua 12.5, các trường ĐH - CĐ tiếp tục công bố tỷ lệ “chọi” theo ngành.

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM nhận được 17.862 hồ sơ (HS). Tỷ lệ “chọi” cụ thể các ngành như sau: Các ngành đào tạo sư phạm gồm: SP Toán học: 1/9,2 (1.377 HS/150 CT); SP Vật lý: 1/7,2 (863 HS/120 CT); SP Tin học: 1/2,6 (257 HS/100 CT); SP Hóa học: 1/8,3 (994 HS/120 CT); SP Sinh học: 1/10,8 (1.082 HS/100 CT); SP Ngữ văn: 1/9,1 (1.365 HS/150 CT); SP Lịch sử: 1/4,4 (527 HS/120 CT); SP Địa lý: 1/6,4 (766 HS/120 CT); Giáo dục chính trị: 1/1,2 (122 HS/100 CT); Quản lý giáo dục: 1/4,6 (275 HS/60 CT); SP Lịch sử (Sử - Giáo dục quốc phòng): 1/1,2 (72 HS/60 CT); SP Tiếng Anh: 1/7,8 (940 HS/120 CT); SP Tiếng Anh (SP Song ngữ Nga - Anh): 1/0,6 (24 HS/40 CT); SP Tiếng Pháp: 1/0,9 (37 HS/40 CT); SP Tiếng Trung Quốc: 1/1,1 (45 HS/40 CT); Giáo dục tiểu học: 1/25,1 (3.260 HS/130 CT); Giáo dục mầm non: 1/10 (1.302 HS/130 CT); Giáo dục thể chất: 1/3,4 (442 HS/130 CT); Giáo dục đặc biệt: 1/2,1 (82 HS/40 CT). Các ngành ngoài sư phạm gồm: Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh biên phiên dịch): 1/3,9 (549 HS/140 CT); Ngôn ngữ Nga (Nga - Anh): 1/0,2 (8 HS/50 CT); Ngôn ngữ Pháp (Tiếng Pháp du lịch, Tiếng Pháp biên phiên dịch): 1/1,1 (54 HS/50 CT); Ngôn ngữ Trung Quốc: 1/0,8 (93 HS/110 CT); Ngôn ngữ Nhật (Tiếng Nhật biên phiên dịch): 1/1,1 (108 HS/100 CT); Công nghệ thông tin: 1/1,4 (207 HS/150 CT); Vật lý học (Vật lý nguyên tử, Vật lý hạt nhân): 1/0,8 (84 HS/110 CT); Hóa học (hóa vô cơ, hóa hữu cơ): 1/3,2 (387 HS/120 CT); Văn học (ngôn ngữ học, văn học): 1/0,98 (98 HS/100 CT); Việt Nam học (văn hóa du lịch): 1/2,7 (164 HS/60 CT); Quốc tế học: 1/4,4 (262 HS/60 CT); Tâm lý học: 1/3,3 (261 HS/80 CT).

Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM) có tỷ lệ “chọi” các ngành cụ thể như sau: Văn học và ngôn ngữ: 1/2,9 (587 HS/200 CT); Báo chí và truyền thông: 1/9,8 (1270 HS/130 CT); Lịch sử: 1/1,2 (202 HS/170 CT); Nhân học: 1/1,5 (92 HS/60 CT); Triết học: 1/1,3 (150 HS/120 CT); Địa lý: 1/3,6 (470 HS/130 CT); Xã hội học: 1/3,4 (604 HS/180 CT); Thư viện thông tin: 1/1,5 (176 HS/120 CT); Đông phương học: 1/3,5 (490 HS/140 CT); Giáo dục học: 1/0,98 (118 HS/120 CT); Lưu trữ học: 1/2 (122 HS/60 CT); Văn hóa học: 1/2,4 (168 HS/70 CT); Công tác xã hội: 1/6,3 (440 HS/70 CT); Tâm lý học: 1/13,7 (959 HS/70 CT); Đô thị học: 1/4,1 (286 HS/70 CT); Du lịch: 1/5,8 (524 HS/90 CT); Nhật Bản học: 1/4,3 (387 HS/90 CT); Hàn Quốc học: 1/5,5 (497 HS/90 CT); Ngữ văn Anh: 1/3,5 (938 HS/270 CT); Song ngữ Nga - Anh: 1/2,6 (179 HS/70 CT); Ngữ văn Pháp: 1/1,7 (149 HS/90 CT); Ngữ văn Trung Quốc: 1/2,8 (358 HS/130 CT); Ngữ văn Đức: 1/1,6 (79 HS/50 CT); Quan hệ quốc tế: 1/4,5 (714 HS/160 CT); Ngữ văn Tây Ban Nha: 1/1,3 (66 HS/50 CT).

Trường ĐH Văn hóa TP.HCM nhận được 1.763 HS, tỷ lệ “chọi” các ngành cụ thể như sau: Khoa học thư viện: 1/2,8 (275 HS/100 CT); Bảo tàng học (quản lý di sản văn hóa, bảo tồn bảo tàng, bảo quản hiện vật): 1/0,7 (54 HS/80 CT); Văn hóa du lịch (hướng dẫn du lịch, thiết kế và điều hành chương trình du lịch, quản lý du lịch): 1/3,95 (948 HS/240 CT); Kinh doanh xuất bản phẩm: 1/0,99 (149 HS/150 CT); Quản lý văn hóa: 1/1,29 (103 HS/80 CT); Quản lý hoạt động âm nhạc: 1/3,3 (98 HS/30 CT); Quản lý hoạt động sân khấu: 1/0,9 (27 HS/30 CT); Quản lý hoạt động mỹ thuật: 1/0,08 (5 HS/60 CT); Đạo diễn sự kiện văn hóa: 1/0,4 (26 HS/60 CT); Nghệ thuật dẫn chương trình: 1/0,7 (28 HS/40 CT); Văn hóa dân tộc thiểu số VN: 1/0,5 (26 HS/50 CT); Văn hóa học: 1/0,48 (24 HS/50 CT).

Trường ĐH Luật TP.HCM nhận được 12.081 HS với 1.700 CT. Tỷ lệ “chọi” các ngành cụ thể gồm: Luật thương mại: 1/7,7 (2.312 HS/300 CT); Luật dân sự: 1/11,2 (3.368 HS/300 CT); Luật hình sự: 1/7,1 (2.128 HS/300 CT); Luật hành chính: 1/4,8 (1.444 HS/300 CT); Luật quốc tế: 1/4,98 (1.496 HS/300 CT); Quản trị kinh doanh: 1/6,7 (1.333 HS/200 CT).

Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM nhận được 7.020 HS thi vào trường với 1.075 CT cho cả 3 cơ sở đào tạo (tại TP.HCM, Cần Thơ và Đà Lạt). Cụ thể tỷ lệ “chọi” các ngành như sau: Kiến trúc: 1/10 (2.508 HS/250 CT); Quy hoạch vùng và đô thị: 1/3,2 (243 HS/75 CT); Kỹ thuật xây dựng: 1/4,5 (1.561 HS/350 CT); Kỹ thuật đô thị: 1/2,1 (158 HS/75 CT); nhóm ngành Mỹ thuật ứng dụng (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang): 1/6,2 (1.230 HS/200 CT); Thiết kế nội - ngoại thất: 1/10,6 (1.320 HS/125 CT).

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM nhận được 16.331 HS, với 2.250 CT cho cả bậc ĐH và CĐ. Theo đó, tỷ lệ “chọi” theo ngành của bậc ĐH gồm: Ngành Khoa học hàng hải, gồm các chuyên ngành: Điều khiển tàu biển: 1/5,7 (1.088 HS/190 CT); Vận hành khai thác máy tàu thủy: 1/2,9 (428 HS/150 CT). Nhóm ngành Kỹ thuật điện - điện tử - viễn thông gồm: ngành Kỹ thuật điện, điện tử gồm các chuyên ngành: Điện và tự động tàu thủy: 1/2,5 (150 HS/60 CT); Điện công nghiệp: 1/6,7 (538 HS/80 CT); ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông (chuyên ngành Điện tử - Viễn thông): 1/6,4 (515 HS/80 CT); ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp): 1/5,7 (459 HS/80 CT); ngành Truyền thông và mạng máy tính: 1/2,4 (165 HS/70 CT). Ngành Kỹ thuật tàu thủy gồm các chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thủy: 1/2,6 (158 HS/60 CT); Công nghệ đóng tàu thủy: 1/6,9 (412 HS/60 CT); Thiết bị năng lượng tàu thủy: 1/2,9 (162 HS/55 CT); Kỹ thuật công trình ngoài khơi: 1/1,6 (86 HS/55 CT). Ngành Kỹ thuật cơ khí gồm các chuyên ngành: Cơ giới hóa xếp dỡ: 1/2,2 (155 HS/70 CT); Cơ khí ô tô: 1/13 (1813 HS/140 CT); Máy xây dựng: 1/2,1 (145 HS/70 CT). Nhóm ngành Xây dựng: ngành Kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp): 1/14,6 (2.196 HS/150 CT); ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông gồm các chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy: 1/3,3 (267 HS/80 CT); Xây dựng cầu đường: 1/13,8 (2.354 HS/170 CT); Quy hoạch giao thông: 1/7,4 (520 HS/70 CT); Xây dựng đường sắt - metro: 1/6,9 (486 HS/70 CT); ngành Công nghệ thông tin: 1/6,1 (729 HS/120 CT). Nhóm ngành Kinh tế gồm: ngành Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển): 1/9,8 (1.562 HS/160 CT); ngành Kinh tế xây dựng: 1/6,9 (900 HS/130 CT); ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistic và vận tải đa phương tiện): 1/7,7 (618 HS/80 CT).

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM nhận được 23.000 HS với 4.000 CT, tỷ lệ “chọi” của trường là 1/5,7. Trường có chung điểm trúng tuyển vào cho tất cả các ngành.

Trường ĐH Tôn Đức Thắng nhận được tất cả 34.207 hồ sơ NV1 với 2.710 chỉ tiêu hệ ĐH, tỷ lệ chọi cụ thể: Khoa học máy tính: 1/8,6 (1.725 hồ sơ /100 chỉ tiêu), Toán ứng dụng: 1/0,92 (46 HS/50 CT), Kỹ thuật điện tử: 1/5,8 (1.399 HS/240CT), Bảo hộ lao động: 1/9 (631 HS/70 CT), Kỹ thuật công trình xây dựng: 1/17 (2.045 HS/120 CT), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 1/7 (636 HS/90 CT), Công nghệ kỹ thuật môi trường: 1/12 (858 HS/70 CT), Quy hoạch vùng và đô thị: 1/7 (493 HS/70 CT), Kỹ thuật hóa học: 1/4,7 (374 HS/70 CT), Khoa học môi trường: 1/14,5 (1.157 HS/80 CT), Công nghệ sinh học: 1/14,4 (1.444 HS/100 CT), Tài chính ngân hàng: 1/25 (4.987 HS/200 CT), Kế toán: 1/12 (2.386 HS/200 CT), Quản trị kinh doanh: 1/25 (2.997 HS/120 CT), QTKD quốc tế: 1/6,9 (827 HS/120 CT), QTKD nhà hàng khách sạn: 1/29 (2.895 HS/100 CT), Quan hệ lao động: 1/6,7 (403 HS/60 CT), Xã hội học: 1/3,7 (223 HS/60 CT), Việt Nam học: 1/10,8 (1.080 HS/100 CT), Ngôn ngữ Anh: 1/5,4 (752 HS/140 CT), Tiếng Trung: 1/1,6 (96 HS/60 CT), Trung - Anh: 1/4,7 (283 HS/60 CT), Thiết kế công nghiệp: 1/3,2 (638 HS/200 CT). Các ngành đào tạo CĐ: Tin học ứng dụng: 1/0,9 (53 HS/60 CT), Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử: 1/0,7 (33 HS/50 CT), Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông: 1/0,5 (121 HS/50 CT), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 1/1,7 (121 HS/70 CT), Kế toán: 1/1,5 (151 HS/100 CT), Quản trị kinh doanh: 1/2,7 (269 HS/100 CT), Tài chính ngân hàng: 1/2,8 (337 HS/120 CT), Tiếng Anh: 1/0,5 (33 HS/70 CT).

Trường ĐH Cần Thơ: có 6.500 chỉ tiêu (CT) tuyển sinh bậc ĐH và số HS đăng ký dự thi vào trường là 67.074 HS. Ngày 12.5, nhà trường đã công bố tỷ lệ “chọi” tuyển sinh. Theo đó, các ngành đào tạo tại trường: Sư phạm (SP) Toán học: 1/10 (577 HS/60 CT); SP Toán - Tin học: 1/7 (419 HS/60 CT); Toán ứng dụng: 1/3 (180 HS/60 CT); SP Vật lý: 1/3 (194 HS/60 CT); SP Vật lý - Tin học: 1/4 (210 HS/60 CT); SP Vật lý - Công nghệ: 1/3 (164 HS/60 CT); Giáo dục tiểu học: 1/22 (1.305 HS/60 CT); Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy): 1/12 (976 HS/80 CT); Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế biến): 1/3 (193 HS/60 CT); Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí giao thông): 1/5 (308 HS/60 CT); Kỹ thuật công trình xây dựng: 1/5 (382 HS/80 CT); Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp): 1/18 (1.796 HS/100 CT); Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng cầu đường): 1/12 (921 HS/80 CT); Kỹ thuật môi trường: 1/11 (873 HS/80 CT); Kỹ thuật điện tử, truyền thông: 1/11 (658 HS/60 CT); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 1/2 (99 HS/60 CT); Kỹ thuật điện, điện tử (Kỹ thuật điện): 1/16 (1.411 HS/90 CT); Kỹ thuật cơ điện tử: 1/6 (517 HS/80 CT); Quản lý công nghiệp: 1/9 (737 HS/80 CT); Hệ thống thông tin: 1/4 (254 HS/60 CT); Kỹ thuật phần mềm: 1/11 (918 HS/80 CT); Truyền thông và mạng máy tính: 1/12 (990 HS/80 CT); Khoa học máy tính: 1/2 (131 HS/60 CT); Tin học ứng dụng: 1/9 (528 HS/60 CT); Công nghệ thực phẩm: 1/23 (1.844 HS/80 CT); Chế biến thủy sản: 1/14 (1.154 HS/80 CT); SP Hóa học: 1/9 (538 HS/60 CT); Hóa học: 1/17 (995 HS/60 CT); Hóa học (Hóa dược): 1/18 (1.052 HS/60 CT); Kỹ thuật hóa học: 1/3 (264 HS/80 CT); SP Sinh học: 1/8 (485 HS/60 CT); SP Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp: 1/4 (253 HS/60 CT); Sinh học: 1/5 (323 HS/60 CT); Sinh học (Vi sinh vật học): 1/8 (398 HS/50 CT); Công nghệ sinh học: 1/19 (1.669 HS/90 CT); Chăn nuôi: 1/3 (323 HS/100 CT); Thú y: 1/9 (939 HS/100 CT); Nuôi trồng thủy sản: 1/17 (1.386 HS/80 CT); Bệnh học thủy sản: 1/6 (284 HS/50 CT); Nuôi và bảo tồn sinh vật biển: 1/3 (159 HS/50 CT); Khoa học cây trồng: 1/4 (613 HS/150 CT); Nông học: 1/13 (1.005 HS/80 CT); Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: 1/5 (283 HS/60 CT); Bảo vệ thực vật: 1/15 (1.204 HS/80 CT); Khoa học môi trường: 1/26 (1.320 HS/50 CT); Quản lý tài nguyên và môi trường: 1/37 (1.851 HS/50 CT); Khoa học đất: 1/5 (390 HS/80 CT); Kinh tế: 1/12 (950 HS/80 CT); Kế toán: 1/26 (3.172 HS/120 CT); Kế toán- Kiểm toán: 1/12 (957 HS/80 CT); Tài chính: 1/24 (4.793 HS/200 CT); Quản trị kinh doanh: 1/38 (3.061 HS/80 CT); Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 1/14 (836 HS/60 CT); Marketing: 1/9 (518 HS/60 CT); Kinh doanh thương mại: 1/4 (218 HS/60 CT); Kinh tế nông nghiệp: 1/17 (1.743 HS/100 CT); Kinh tế thủy sản: 1/16 (1.241 HS/80 CT); Kinh tế tài nguyên - Môi trường: 1/13 (1.058 HS/80 CT); Kinh doanh quốc tế: 1/3 (455 HS/140 CT); Phát triển nông thôn: 1/13 (774 HS/60 CT); Quản lý đất đai: 1/16 (1.301 HS/80 CT); Quản lý nguồn lợi thủy sản: 1/4 (257 HS/60 CT); Luật: 1/13 (4.021 HS/300 CT); SP Ngữ văn: 1/8 (498 HS/60 CT); Văn học: 1/8 (630 HS/80 CT); SP Lịch sử: 1/6 (344 HS/60 CT); SP Địa lý: 1/5 (314 HS/60 CT); Giáo dục công dân: 1/5 (368 HS/80 CT); Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch): 1/12 (925 HS/80 CT); SP Tiếng Anh: 1/7 (541 HS/80 CT); SP Tiếng Pháp: 1/1 (29 HS/35 CT); Ngôn ngữ Anh: 1/6 (688 HS/120 CT); Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh: 1/5 (431 HS/80 CT); Thông tin học: 1/3 (203 HS/60 CT); Ngôn ngữ Pháp: 1/2 (55 HS/35 CT); Giáo dục thể chất: 1/8 (638 HS/80 CT). Những ngành đào tạo tại khu Hòa An (tỉnh Hậu Giang): Kỹ thuật công trình xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp): 1/4 (221 HS/60 CT); Kế toán: 1/5 (294 HS/60 CT); Tài chính - Ngân hàng: 1/8 (808 HS/100 CT); Kinh doanh quốc tế: 1/3 (202 HS/60 CT); Luật: 1/6 (972 HS/160 CT); Ngôn ngữ Anh: 1/1 (86 HS/60 CT).

Trường ĐH An Giang Bậc ĐH, ngành Bảo vệ thực vật (khối A, B) có tỷ lệ chọi cao nhất: 1/20,7 (100 chỉ tiêu/2.074 hồ sơ), kế đến là các ngành Tài chính - Ngân hàng (A,  D1) 1/8,8 (150/1.324), Công nghệ thực phẩm (A) 1/8,2 (90/740), Phát triển nông thôn (A, B) 1/8,1 (50/407), Việt Nam học (A, D1) 1/7,7 (50/384), Kế toán doanh nghiệp (A, D1) 1/7,6 (100/762), Quản trị kinh doanh (A, D1) 1/7,2 (150/1.083), Kế toán kiểm toán (A, D1) 1/6,4 (50/321), Tài chính doanh nghiệp (A, D1) 1/6,1 (50/306), Công nghệ sinh học (B) 1/6,1 (90/551), Công nghệ thông tin (A, D1) 1/5,7 (100/567), Công nghệ kỹ thuật môi trường (A) 1/4,2 (50/210), Kinh tế quốc tế (A, D1) 1/3,9 (50/194), Giáo dục tiểu học (A, C,  D1) 1/3,8 (150/573), Giáo dục thể chất (T) 1/3,1 (50/155), Luật kinh doanh (A, D1) 1/3,1 (50/154), Nuôi trồng thủy sản (B) 1/3 (90/269), Quản lý tài nguyên rừng và môi trường (B) 1/2,6 (100/264), Ngôn ngữ Anh (D1) 1/2,6 (40/102)… Tỷ lệ bình quân chung của 35 ngành ĐH là 1/5,1 (2.300/11.636). 7 ngành CĐ có tổng chỉ tiêu 590 nhưng lượng hồ sơ đăng ký là 564. Ở bậc CĐ tỷ lệ chọi bình quân chung chưa vượt qua con số 1/1.

Hà Ánh - Đ.Nguyên - Q.M.Nhật - Mỹ Quyên

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.