Điểm chuẩn và điểm xét tuyển NV2 các trường ĐH-CĐ

11/08/2010 23:38 GMT+7

Hôm qua các trường ĐH-CĐ tiếp tục công bố điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2.

Phía Bắc

ĐH Quốc gia Hà Nội: Xét tuyển 1.249 chỉ tiêu (CT) NV2. Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 viết theo thứ tự: điểm NV1/ NV2 (CT NV2 - các ngành có tuyển NV2), như sau:

- Trường ĐH Công nghệ: Các ngành Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin; Hệ thống thông tin; Công nghệ điện tử-viễn thông; Công nghệ cơ điện tử: 21,5;  Vật lý kỹ thuật: 17/17 (35); Cơ học kỹ thuật: 17/17 (30).

- Trường ĐH Khoa học tự nhiên: Toán học: 17/17 (50);  Toán cơ: 17/17 (40); Toán-Tin ứng dụng: 17/17 (60); Vật lý: 17; Khoa học vật liệu: 17/17 (40); Công nghệ hạt nhân: 17; Khí tượng thủy văn-Hải dương học: 17/17 (90); Công nghệ biển: 17/17 (40); Hóa học; Công nghệ hóa học; Hóa dược: 18; Địa lý: 17/17 (45); Địa chính: 17/17 (40); Địa chất: 17/17 (60); Địa kỹ thuật, Địa môi trường: 17/17 (40); Quản lý tài nguyên: 17/17 (35); Sinh học: A: 17/17 (30), B: 20; Công nghệ sinh học: A: 17,5, B: 20; Khoa học đất: 17/17 (40); Khoa học môi trường: A: 17,5, B: 20; Công nghệ môi trường: 17,5.

- Trường ĐH Ngoại ngữ: Tiếng Anh phiên dịch: Tiếng Anh (gồm các chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh tế đối ngoại); Sư phạm Tiếng Anh: 24,5; Tiếng Nga phiên dịch: 24/24 (36); Tiếng Pháp phiên dịch: 24/24 (68); SP Tiếng Nga; SP Tiếng Pháp; SP Tiếng Trung; SP Tiếng Đức; SP Tiếng Nhật; Tiếng Trung Quốc phiên dịch: 24/24 (50); Tiếng Đức phiên dịch: 24/24 (20); Tiếng Nhật phiên dịch: 24/24 (10);  Tiếng Hàn Quốc: 26,5; Tiếng Ả Rập: 24/24 (25).

- Trường ĐH Kinh tế: Kinh tế chính trị: A: 21/21 (12); D1: 21/21 (8); Kinh tế đối ngoại: A: 23,5, D1: 22,5; Quản trị kinh doanh: A: 21, D1: 22; Tài chính ngân hàng; Kinh tế phát triển; Kế toán: A, D1: 21.

- Khoa Luật: Luật học: A: 17, C: 20,5; D1,3: 18,5; Luật Kinh doanh: A: 17,5, D1, 3: 20,5.

- Trường ĐH Giáo dục: SP Toán: 17,5; SP Vật lý: 17; SP Hóa học: 18; SP Sinh học: A: 17/17 (10), B: 20/20 (25); SP Ngữ văn: C: 21, D1, 2, 3, 4: 19; SP Lịch sử: C: 19/19 (10), D1, 2, 3, 4: 19/19 (5).

Học viện Ngoại giao: Tuyển sinh NV2 hệ CĐ ngành Quan hệ quốc tế khối D1 với điểm xét tuyển bằng mức điểm sàn CĐ của Bộ GD-ĐT. Điểm trúng tuyển NV1 hệ ĐH như sau: Quan hệ quốc tế gồm: Tiếng Anh: 21; Tiếng Pháp: 19; Tiếng Trung: 20; Truyền thông quốc tế: 19; Cử nhân Tiếng Anh: 25; Cử nhân Tiếng Pháp: 25; Kinh tế quốc tế: 21,5; Luật quốc tế: D1, D3: 19.

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội: Điểm chuẩn NV1 như sau: Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 16; Công nghệ cơ điện tử: 16; Công nghệ kỹ thuật ô tô: 15,5; Công nghệ kỹ thuật điện; Công nghệ kỹ thuật điện tử; Khoa học máy tính: 15; Kế toán: A: 16,5, D1: 16; Công nghệ kỹ thuật nhiệt-lạnh: 14; Quản trị kinh doanh: A, D1: 15,5; Công nghệ may; Thiết kế thời trang; Công nghệ Hóa học: 13; Tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2): 19; Công nghệ tự động hóa: 16; Hệ thống thông tin: 15; Tài chính ngân hàng: A: 16,5, D1: 16; Quản trị kinh doanh du lịch-khách sạn: A, D1: 13; Kỹ thuật phần mềm: 15; Việt Nam học (hướng dẫn du lịch): 13.

Xét tuyển NV2 gần 1.000 CT hệ ĐH và hơn 3.000 CT hệ CĐ, cụ thể mức điểm và CT như sau: Công nghệ kỹ thuật điện: 15,5 (50); Công nghệ kỹ thuật điện tử: 15,5 (150); Khoa học máy tính: 15,5 (150); Hệ thống thông tin: 15,5 (30); Kỹ thuật phần mềm: 15,5 (75); Công nghệ hóa học: A: 13,5, B: 14,5 (120); Quản trị kinh doanh du lịch-khách sạn: 14 (60); Công nghệ may: 13,5 (60); Thiết kế thời trang: 13,5 (50); Việt Nam học (hướng dẫn du lịch): 13,5 (90); Tiếng Anh (đã nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh): 20.

Trường ĐH Lâm nghiệp: Điểm chuẩn chung khối A, D1: 13, khối B: 14. Trường cũng xét hàng trăm CT NV2 vào 16 ngành. Những TS không đủ điểm vào ngành Công nghệ sinh học, Quản lý tài nguyên thiên nhiên (khối B) nhưng đủ điểm chuẩn vào trường sẽ được đăng ký vào các ngành khác có cùng khối thi. Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau: Công nghệ sinh học: 17; Quản lý tài nguyên thiên nhiên: 15; Thiết kế, chế tạo đồ mộc và nội thất: 17; Lâm nghiệp đô thị: 18.

Xét tuyển NV2 với mức điểm nhận hồ sơ từ điểm chuẩn xét tuyển NV1 trở lên, CT cụ thể vào các ngành sau: Chế biến lâm sản; Thiết kế, chế tạo đồ mộc và nội thất; Kỹ thuật xây dựng công trình; Kỹ thuật cơ khí; Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin); Lâm học: 50 CT mỗi ngành; Quản lý tài nguyên rừng & môi trường:  10; Lâm nghiệp đô thị: 20; Nông lâm kết hợp: 20; Khoa học môi trường: 10; Công nghệ sinh học: 20; Quản trị kinh doanh: 40; Kinh tế: 40; Quản lý đất đai: 30 CT; Kế toán (cơ sở chính): 20; Kế toán (cơ sở 2): 60.

Học viện Công nghệ bưu chính-viễn thông: Xét tuyển 600 CT NV2 cho cơ sở phía Bắc. Trường có 2 mức điểm chuẩn được viết theo thứ tự: điểm chuẩn hệ có ngân sách/điểm chuẩn hệ ngoài ngân sách như sau: cơ sở phía Bắc: Kỹ thuật điện tử viễn thông: 23/17; Kỹ thuật điện-điện tử: 20/16; Công nghệ thông tin: 23/17; Quản trị kinh doanh: 21/17; Kế toán: 20/17.

Trường ĐH Giao thông Vận tải: Điểm trúng tuyển: 17, trường không xét tuyển NV2.

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội: Gần 500 CT NV2 hệ ĐH với điểm NV2 ít nhất phải bằng điểm NV1 của khối thi và ngành tương ứng. Điểm trúng tuyển NV1 và CT xét tuyển NV2 hệ ĐH: Phát hành xuất bản phẩm C/D1: 14,5/13,5 (80 CT); Thư viện-Thông tin C/D1: 14,5/13,5 (50); Bảo tàng: C/D1: 14,5/13,5 (100); Văn hóa du lịch: C/D1: 15/14; Sáng tác và lý luận-phê bình văn học: R3: 25,5; Văn hóa học: C, D1 (150); Văn hóa dân tộc: C: 14 (30); Quản lý văn hóa nghệ thuật: R1/R2: 18/19; Quản lý văn hóa-chính sách văn hóa: 14,5 (60); Quản lý văn hóa-Mỹ thuật quảng cáo: N1: 18,5; Quản lý văn hóa-âm nhạc: N2: 18,5. Ngoài ra, trường cũng dành 500 CT xét NV2 hệ CĐ cho 3 ngành: Thư viện-Thông tin (C62) 160 CT; Văn hóa Du lịch (C65) 170 CT; Quản lý văn hóa-chính sách văn hóa (C61) 170 CT với mức điểm xét tuyển bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.

Trường ĐH Đại Nam: Điểm NV1 hệ ĐH là 13 (khối A và D) cho các ngành: Tài chính ngân hàng, Kế toán, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh, Tiếng Trung. Hệ CĐ Tài chính-Ngân hàng, Công nghệ thông tin khối A, D đều 10. Trường xét tuyển hơn 1.000 CT NV2 hệ ĐH và CĐ với mức điểm nhận hồ sơ bằng mức điểm sàn của Bộ GD-ĐT.

Trường ĐH Thủy lợi: Điểm trúng tuyển NV1 như sau: thi và học hệ ĐH tại Hà Nội (TLA): Điểm trúng tuyển tất cả các ngành khối A: 15.  Riêng  ngành kỹ thuật công trình: 18; Công nghệ Kỹ thuật xây dựng: 16,5; Kế toán: 17. Điểm đối với TS thi và học tại cơ sở 2 (TLS) tất cả các ngành: 13. Điểm trúng tuyển chuyển từ TLA về TLS: 14.

Trường ĐH Y Hải Phòng: Bác sĩ đa khoa: 21,5; Bác sĩ dự phòng: 18; Bác sĩ Răng-hàm-mặt: 22,5; Điều dưỡng: 18; Kỹ thuật y học: 19,5.     

Trường ĐH Vinh: Điểm chuẩn NV1: SP Toán: 15; SP Tin: 13; SP Lý: 13; SP Hóa: 14,5; SP Sinh: 14; SP Thể dục: 21; SP GDCT, GDQP: 14; SP GDCT: 14; SP Văn: 17; SP Sử: 15; SP Địa: 18,5; SP Tiếng Anh: 21; SP GDTH: 13; SP GDMN: 13,5.

Các ngành cử nhân tuyển NV2 trên cả nước, điểm xét tuyển và CT: Toán: 13 (52); Toán tin ứng dụng: 13 (51); Tin: 13 (48); Lý: 13 (62); Hóa: 13 (57); Sinh: 14 (38); Khoa học môi trường: 14,5 (10); Tiếng Anh: 17,5 (18); Văn: 14 (41); Sử: 14 (71);  Du lịch: 14 (10); Công tác xã hội: 14 (10); Quản trị kinh doanh: 14 (60); Kế toán: 14 (10); Tài chính-Ngân hàng: 15 (30);  Chính trị-Luật: 14 (20); Luật: 14 (10); Luật: 13,5 (22); Quản lý đất đai: 13 (47); Quản lý Tài nguyên rừng-Môi trường: 14 (32); Xây dựng: 15,5 (10); Công nghệ thông tin: 14 (11); Điện tử viễn thông: 13 (46); Hóa công nghệ thực phẩm: 13 (23); Nuôi trồng thủy sản: 14 (44);  Nông học: 14 (48), Khuyến nông & phát triển nông thôn: 14 (39).        

Phía Nam

Trường ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM): Điểm chuẩn NV1 các ngành không liên kết: Tài chính-Ngân hàng: 18; Quản trị kinh doanh: 16,5; Kỹ thuật y sinh: 16; Công nghệ sinh học: 15; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Công nghệ thực phẩm, Quản lý và phát triển nguồn lợi thủy sản, Khoa học máy tính, Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin: 14,5.

Điểm xét tuyển NV2 các ngành cao hơn 0,5 so với điểm chuẩn NV1 (trừ Tài chính-Ngân hàng; Quản trị kinh doanh khối D1). CT các ngành: Kỹ thuật y sinh: 9; Công nghệ sinh học: 31; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 32; Công nghệ thực phẩm: 9; Quản lý và phát triển nguồn lợi thủy sản: 4; Khoa học máy tính: 79; Điện tử viễn thông: 33; Công nghệ thông tin: 38.

Các chương trình liên kết: Điểm chuẩn NV1 với ĐH Rutgers (Mỹ): Kỹ thuật điện tử-viễn thông; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 13. Điểm xét tuyển NV2 và CT các ngành: Kỹ thuật điện tử-viễn thông: 13,5 (25); Kỹ thuật máy tính: 13,5 (25); Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 13,5 (28). Điểm NV1 với ĐH SUNY Binghamton (Mỹ): Khoa học máy tính; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật điện tử-viễn thông; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 13; Kỹ thuật sinh học (A, D1: 13, B: 14). Điểm xét tuyển NV2 và CT các ngành: Khoa học máy tính: 13,5 (29); Kỹ thuật máy tính: 13,5 ( 30); Kỹ thuật điện tử-viễn thông: 13,5 (30); Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 13,5 (29); Kỹ thuật sinh học (A, D1: 13, 5, B: 14,5-21 CT). Điểm NV1 với ĐH Nottingham (Anh): Công nghệ thông tin; Điện tử - viễn thông: 13; Công nghệ sinh học (A, D1: 13, B: 14); Quản trị kinh doanh: 13,5. Điểm xét tuyển NV2 và CT các ngành: Công nghệ thông tin: 13,5 (47); Điện tử-Viễn thông: 13,5 (48); Công nghệ sinh học (A, D1: 13,5, B: 14,5–31 CT), Quản trị kinh doanh: 14 (25). Điểm NV1 với ĐH West of England: Công nghệ thông tin, Điện tử-Viễn thông: 13; Công nghệ sinh học (A: 13, B: 14); Quản trị kinh doanh: 13,5. Điểm xét tuyển NV2 và CT các ngành: Công nghệ thông tin: 13,5 (34); Điện tử-Viễn thông: 13,5 (32); Công nghệ sinh học (A: 13,5, B: 14,5–30 CT); Quản trị kinh doanh: 14 (17). Điểm NV1 với ĐH Auckland University of Technology (New Zealand): Kỹ thuật hệ thống máy tính; Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông; Kỹ thuật phần mềm: 13. Điểm chuẩn NV2 các ngành đều là 13,5 và CT mỗi ngành là 20. Điểm NV1 với Viện Công nghệ Á Châu (Thái Lan): Công nghệ thông tin và truyền thông; Kỹ thuật điện tử; Cơ điện tử: 13.

Điểm chuẩn NV2 các ngành đều là 13,5 và CT mỗi ngành là 40. Điểm với New South Wales: Công nghệ điện-điện tử; Công nghệ viễn thông; Công nghệ máy tính: 13; Quản trị kinh doanh: 13,5. Điểm NV2 các ngành đều tăng hơn điểm NV1 0,5 và CT mỗi ngành là 29. Điểm NV1 với The Catholic University of America-Washington (Mỹ): Kỹ thuật điện tử; Khoa học máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật cơ khí: 13; Kỹ thuật y sinh (A; 13, B: 14). Điểm NV2 các ngành đều tăng hơn điểm NV1 0,5 và CT mỗi ngành là 20  (trừ ngành Kỹ thuật y sinh là 19 ).

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông: Xét tuyển 400 CT cho cơ sở phía Nam. Trường có 2 mức điểm chuẩn được viết theo thứ tự: điểm chuẩn hệ có ngân sách/điểm chuẩn hệ ngoài ngân sách như sau: Cơ sở phía Nam: Kỹ thuật điện tử-viễn thông: 18/14; Kỹ thuật điện-điện tử: 16/13,5; Công nghệ thông tin: 17/14; Quản trị kinh doanh: 17,5/14; Kế toán: 16/14.

Trường ĐH Nông lâm TP.HCM: Điểm NV1 các ngành: Cơ khí chế biến bảo quản NSTP; Cơ khí nông lâm; Chế biến lâm sản; Công nghệ giấy và bột giấy; Thiết kế đồ gỗ nội thất; Công nghệ thông tin; Công nghệ nhiệt lạnh; Điều khiển tự động; Cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô: 13;  Công nghệ hóa học (A: 13; B: 17); Công nghệ sản xuất động vật (A: 13; B: 14); Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi (A: 13; B: 14); Bác sĩ thú y (A: 14; B; 15); Dược thú y (A: 14; B: 15); Nông học (A; 13; B: 14); Bảo vệ thực vật (A: 13; B: 14); Lâm nghiệp (A: 13; B: 14); Nông lâm kết hợp (A: 13; B: 14); Quản lý tài nguyên rừng (A: 13; B: 14); Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp (A: 13; B: 14); Nuôi trồng thủy sản (A: 13; B: 14); Ngư y (A; 13, B: 14); Kinh tế-Quản lý nuôi trồng thủy sản (A: 13; B: 14); Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm (A: 13, B: 14); Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người (A: 13, B: 15); Bảo quản chế biến nông sản và vi sinh thực phẩm (A: 13, B: 14); Công nghệ sinh học (A: 15, B: 17); Công nghệ sinh học môi trường (A: 13, B: 15); Kỹ thuật môi trường (A: 13, B: 14); Quản lý môi trường (A: 13, B: 16); Quản lý môi trường và du lịch sinh thái (A: 13, B: 16); Chế biến thủy sản (A: 13, B: 14); Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp (A: 13, B: 14); Sư phạm kỹ thuật công nông nghiệp (A: 13, B: 14); Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên (A: 13, B: 14); Thiết kế cảnh quan (A: 13, B: 14); Kinh tế nông lâm; Kinh tế tài nguyên môi trường; Phát triển nông thôn và khuyến nông: 13; Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh thương mại; Quản trị tài chính: 14; Kinh doanh nông nghiệp: 13; Kế toán: 14; Quản lý đất đai; Quản lý thị trường bất động sản; Công nghệ địa chính; Hệ thống thông tin địa lý; Hệ thống thông tin môi trường: 13; Tiếng Anh: 19 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2); Tiếng Pháp-Anh: 19 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2).

Điểm xét tuyển NV2 các ngành: Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm; Cơ khí nông lâm; Chế biến lâm sản; Công nghệ giấy và bột giấy: 13,5; Công nghệ thông tin: 14; Công nghệ nhiệt lạnh; Điều khiển tự động ; Cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô: 13,5; Công nghệ sản xuất động vật (A: 13,5; B: 14,5); Bác sĩ thú y (A: 14; B; 15); Lâm nghiệp (A: 13,5; B: 14,5); Nông lâm kết hợp (A: 13,5; B: 14,5); Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp (A: 13,5; B: 14,5); Ngư y (A; 13,5; B: 14,5); Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp (A: 13,5; B: 14,5); Sư phạm kỹ thuật công nông nghiệp (A: 13,5; B: 14,5); Kinh tế-Quản lý nuôi trồng thủy sản (A; 13,5; B: 14,5); Kinh doanh nông nghiệp; Phát triển nông thôn và khuyến nông; Công nghệ địa chính; Hệ thống thông tin địa lý; Hệ thống thông tin môi trường: 13,5; Tiếng Pháp-Anh: 19,5 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2). Điểm xét tuyển NV2 các ngành hệ CĐ: Tin học; Quản lý đất đai; Cơ khí nông lâm; Kế toán: 10; Nuôi trồng thủy sản (A: 10, B: 11).

Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 các ngành hệ CĐ (tổ chức thi), cụ thể: Kế toán: 17; Công nghệ thực phẩm (A: 17,  B: 18); Quản trị kinh doanh: 16; Công nghệ sinh học (A: 15, B: 16);  Việt Nam học (A: 15, D1: 14); Công nghệ hóa học (A: 14, B: 15); Kỹ thuật môi trường (A: 13, B: 14); Công nghệ chế biến thủy sản (A: 12, B: 13); Công nghệ giày, Công nghệ hóa nhựa (A: 10, B: 11); Công nghệ cắt may (A: 10, B: 10,5); Công nghệ hóa nhựa; Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh; Cơ khí chuyên dụng; Kỹ thuật điện-điện tử; Tin học: 10.

Trường ĐH Văn Hiến: Điểm NV1 và NV2 bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT. CT xét NV2 các ngành cụ thể: Công nghệ thông tin (80); Điện tử viễn thông (80); Kế toán (220); Du lịch (140); Xã hội học (80); Tâm lý học (70); Ngữ văn (80); Văn hóa học (60); Việt Nam học (50); Tiếng Anh (60); Đông phương học (80). CT các ngành hệ CĐ: Tin học ứng dụng (50); Công nghệ kỹ thuật Điện tử-Viễn thông (50); Quản trị kinh doanh (90); Quản trị kinh doanh-Du lịch (90).

Trường ĐH Văn Lang: Điểm chuẩn NV1, NV2 bằng với điểm sàn. Theo đó, khối A, D: 13; khối B, C: 14. Riêng ngành Tài chính-Tín dụng: 14; Tiếng Anh: 17; Khối V (cả 2 ngành Kiến trúc và Mỹ thuật công nghiệp): 21; khối H (ngành Mỹ thuật công nghiệp): 22.

Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM: Điểm chuẩn các ngành bậc ĐH là 13. Trường xét tuyển NV1 các ngành Công nghệ thông tin; Quản trị Kinh doanh quốc tế; Quản trị du lịch-khách sạn (Tiếng Anh); Quản trị hành chánh-văn phòng; Trung Quốc học; Nhật Bản; Hàn Quốc; Tiếng Anh; Tiếng Trung; Quan hệ quốc tế và Tiếng Anh. Bậc CĐ có 3 ngành, Công nghệ thông tin; Tiếng Anh; Tiếng Trung: 10 điểm.

ĐH Cần Thơ: Các ngành đào tạo bậc ĐH tại trường có điểm chuẩn NV1 như sau: Hóa dược (B); SP Thể dục thể thao: 20; Hóa dược (A): 19; SP Hóa học (B); Tài chính (A & D1); Ngoại thương (A & D1), Du lịch (C): 17,5; Công nghệ sinh học (B); Quản trị kinh doanh (A& D1); Luật (C); SP Địa lý: 17; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; SP Hóa học (A); SP Ngữ văn; Ngữ văn; Du lịch (D1): 16,5; Công nghệ sinh học (A); Khoa học môi trường (B); Kế toán (A & D1); Luật (A); SP Anh văn; Anh văn: 16; Công nghệ thực phẩm; Bảo vệ thực vật; Kinh tế học (A & D1): 15,5; SP Vật lý; Xây dựng cầu đường; Thú y; Khoa học môi trường (A); SP Lịch sử; Phiên dịch-biên dịch tiếng Anh: 15; SP Sinh vật; Sinh học; Nuôi trồng thủy sản; Kinh tế tài nguyên môi trường (A & D1): 14,5; SP Tiểu học (A & D1); Điện tử; Hệ thống thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Mạng máy tính và truyền thông; Khoa học máy tính; Tin học ứng dụng; Hóa học; Công nghệ hóa học; SP Sinh-Kỹ thuật nông nghiệp; Chăn nuôi; Bệnh học thủy sản; Sinh học biển; Trồng trọt; Nông học; Hoa viên & Cây cảnh; Khoa học đất; Lâm sinh đồng bằng; Vi sinh vật học; Kinh tế nông nghiệp (A & D1); Nông nghiệp (B); Quản lý đất đai; Quản lý nghề cá (B); SP Giáo dục công dân: 14; SP Toán-Tin học; Chế biến thủy sản; Kinh tế thủy sản (A & D1): 13,5; Toán ứng dụng; SP Vật lý - Tin học; SP Vật lý - Công nghệ; Cơ khí chế tạo máy; Cơ khí chế biến; Cơ khí giao thông; Xây dựng công trình thủy; Kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật điện; Cơ điện tử; Quản lý công nghiệp; Hóa học; Nông nghiệp (A); Quản lý nghề cá (A); SP Pháp văn (D1 & D3); Ngôn ngữ Pháp (D1 & D3); Thông tin - Thư viện: 13. Những ngành đào tạo chính quy bậc ĐH tại tỉnh Hậu Giang: Luật (C) 14; Xây dựng dân dụng công nghiệp; Kế toán tổng hợp (A & D1); Tài chính (A & D1); Ngoại thương (A & D1); Luật (A); Anh văn: 13.

Trường ĐH Đồng Tháp: Điểm xét tuyển NV2 các ngành đào tạo bậc ĐH, CĐ với số điểm bằng với điểm chuẩn NV1. Điểm xét tuyển và CT cụ thể bậc ĐH như sau: SP Toán học: 13 (21 CT); SP Tin học: 13 (62); SP Vật lý: 13 (50); SP Kỹ thuật công nghiệp: 13 (37); Khoa học máy tính: 13 (119); SP Hóa học: 13 (25), SP Sinh học: 14 (55); SP Kỹ thuật nông nghiệp: 14 (40); Nuôi trồng thủy sản: A: 13, B: 14 ( 32); Quản trị kinh doanh: 13 (A, D1: 67); Kế toán: 13 (100); Tài chính-Ngân hàng: 13 (27); Quản lý đất đai: 13 (76); Quản lý văn hóa: C: 14, D1: 13 (94); Công tác xã hội: C: 14, D1: 13 (111); Việt Nam học: C: 14, D: 13 (34); SP Ngữ văn: 14 (18); SP Lịch sử: 14 (22); SP Địa lý: 14 (11); Giáo dục chính trị: 14 (40); Thư viện-Thông tin: C: 14, D1: 13 (85); SP Tiếng Anh: 15 (26); Tiếng Anh: 15 (78); Tiếng Trung Quốc: C: 14, D1: 13 (44); Thiết kế đồ họa: 13 (38). Các ngành bậc CĐ: SP Toán học: 10 (23); SP Tin học: 10 (34); SP Vật lý: 10 (31); SP Hóa học: 10 (34); SP Sinh học: 11 (26); SP Kỹ thuật nông nghiệp: 11 (36); SP Ngữ văn: 11 (28); SP Lịch sử: 11 (34); SP Địa lý: 11 (32); SP m nhạc: 17 (20); SP Mỹ thuật: 11 (28); Giáo dục tiểu học: A, D1: 10, C: 11 (7); Tin học ứng dụng: 10 (88); Thư viện-Thông tin: C: 11, D1: 10 (98); Thiết kế đồ họa: 10 (40); Công nghệ thiết bị trường học: A: 10, B: 11 (39); Địa lý: C: 11, D1: 10 (98); Tiếng Anh: 12 (100). Trường cũng công bố điểm xét tuyển NV2 những ngành đào tạo bậc TCCN ở tất cả các khối: Tin học ứng dụng: 7 (300); Nghiệp vụ lễ tân khách sạn: 7 (50); Quản trị nhà hàng: 7 (50); Kỹ thuật chế biến món ăn: 7 (50).

Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn: Điểm xét tuyển NV2 các ngành: Quản trị kinh doanh; Khoa học máy tính: A, D1: 13; Tiếng Anh: D1: 13. Bậc CĐ, điểm xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh; Tiếng Anh: 10.

Trường ĐH Mở TP.HCM: Điểm chuẩn NV1: Tài chính-Ngân hàng: 16; Quản trị kinh doanh; Kế toán: 15; Công nghệ sinh học: 14,5; Kinh tế; Luật kinh tế: 14; Đông Nam Á học; Xã hội học; Công tác xã hội (C: 14, D1: 13); Tin học; Xây dựng; Tiếng Anh: 13,5; Tiếng Nhật; Tiếng Trung: 13. Thí sinh đăng ký dự thi vào ngành Công nghiệp nếu đủ điểm sẽ được chuyển sang ngành Xây dựng và dự thi vào ngành Hệ thống thông tin kinh tế nếu đủ điểm sẽ được chuyển sang ngành Tin học.

Điểm chuẩn NV1 các ngành bậc CĐ: Tài chính-Ngân hàng: 12,5; Kế toán; Quản trị kinh doanh: 12; Công tác xã hội (C; 11, D1: 10); Tiếng Anh; Tin học: 10,5.

Trường xét tuyển 1.000 CT NV2 hệ ĐH với điểm xét tuyển: Tài chính-Ngân hàng: 16,5; Quản trị kinh doanh, Kế toán: 15,5; Công nghệ sinh học: 15; Kinh tế; Luật kinh tế: 14,5; Đông Nam Á học; Xã hội học; Công tác xã hội (C: 14, D1: 13); Tin học; Xây dựng; Tiếng Anh: 14; Tiếng Nhật, Tiếng Trung: 13,5.

Trường dành 500 CT xét tuyển NV2 bậc CĐ với điểm xét tuyển: Tài chính-Ngân hàng: 12,5; Kế toán; Quản trị kinh doanh: 12; Công tác xã hội (C; 11, D1: 10); Tiếng Anh; Tin học: 10,5.

Trường CĐ Xây dựng số 3 (Phú Yên): Điểm chuẩn NV1 các ngành cụ thể như sau: Kinh tế xây dựng: 15; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 14; Xây dựng cầu đường, Quản trị kinh doanh: 13,5; Kế toán: 12; Cấp thoát nước, Kỹ thuật hạ tầng đô thị: 10. Trường xét 59 CT NV2 gồm các ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp (15 CT); Kế toán (8); Cấp thoát nước (15); Xây dựng cầu đường (6); Quản trị kinh doanh (3); Kỹ thuật hạ tầng đô thị (12). Điểm xét tuyển NV2 đối với TS thi CĐ khối A từ điểm chuẩn ngành trở lên. TS thi ĐH khối A vào các ngành Cấp thoát nước, Kỹ thuật hạ tầng đô thị từ 10 điểm trở lên, các ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kế toán, Xây dựng cầu đường, Quản trị kinh doanh từ 12 điểm trở lên.

Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex: Điểm chuẩn NV1: Quản trị kinh doanh; Tiếng Anh: 13,5; Kế toán; Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử; Công nghệ thông tin: 11,5; Công nghệ may; Thiết kế thời trang; Công nghệ cơ-điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 10. Điểm xét tuyển NV2 cho các ngành: 10, CT cụ thể: Công nghệ may (50); Thiết kế thời trang (40); Công nghệ kỹ thuật cơ khí (20); Công nghệ cơ-điện tử (20).

Trường CĐ Kỹ thuật - Công nghệ Vạn Xuân: Tin học ứng dụng; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử: 10; Nuôi trồng thủy sản: 11.

Truyền hình trực tiếp Tư vấn về xét tuyển NV2

Làm thế nào để chọn NV2 một cách chính xác? Đăng ký xét tuyển NV2 như thế nào? Dưới điểm sàn học gì để lấy bằng ĐH… là các nội dung chính của chương trình tư vấn được truyền hình trực tiếp do Báo Thanh Niên phối hợp với VTV9 - Đài truyền hình Việt Nam tổ chức vào đúng thời gian cao điểm của việc lựa chọn nộp hồ sơ xét tuyển (các ngày 21, 22, 28 và 29.8), phát sóng toàn quốc.

Chương trình có sự tham gia tư vấn của TS Nguyễn Đức Nghĩa - Phó giám đốc ĐH Quốc gia TP.HCM, thành viên Ban chỉ đạo tuyển sinh quốc gia CĐ-ĐH năm 2010; Cùng nhiều trường như: ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM, ĐH Giao thông vận tải TP.HCM, ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, ĐH Lạc Hồng, Học viện Bưu chính viễn thông, ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM, ĐH Hùng Vương TP.HCM, ĐH quốc tế Sài Gòn, ĐH Kinh tế tài chính TP.HCM, CĐ Bách Việt, CĐ nghề Việt Mỹ, CĐ Quốc tế Kent… Thư mời tham dự trực tiếp tại trường quay sẽ được phát tại Báo Thanh Niên từ ngày 16.8.

* Lúc 16 giờ đến 17 giờ hôm nay 12.8, Đài phát thanh-truyền hình Đồng Nai phối hợp với ĐH Lạc Hồng cũng tổ chức buổi truyền hình trực tiếp về xét tuyển NV2 trên kênh ĐN1, khán giả có thể đặt câu hỏi trực tiếp qua số máy 061. 3916726. 

Thanh Niên

V.Thơ - K.Hoan - Đ.Nguyên - T.Long - Q.M.Nhật - Đ.Huy - M.Quyên

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.