Điểm chuẩn chính thức vào các trường ĐH

08/08/2010 14:31 GMT+7

(TNO) Ngay sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, một số trường ĐH đã công bố điểm chuẩn chính thức vào trường. Mức điểm chuẩn công bố dành cho thí sinh (TS) ở KV3, chưa có ưu tiên. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm. >> Công bố điểm sàn ĐH-CĐ 2010 >> ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm chuẩn

Học viện Cảnh sát Nhân dân: khối A: 23 điểm, khối C: 21,5 điểm, khối D1 (mã 503 thi vào hệ nghiệp vụ Cảnh sát): 20,5 điểm và khối D1 (mã 801 thi vào hệ cử nhân Tiếng Anh): 22,5 điểm. Mức điểm chuẩn này áp dụng cho cả đối tượng dự thi là nam và nữ.

ĐH Mỹ thuật Công nghiệp cho biết: nếu TS không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi thì được chuyển sang ngành khác cùng nhóm còn chỉ tiêu và có điểm xét tuyển thấp hơn. Điểm chuẩn cụ thể như sau: ngành Trang trí nội ngoại thất: 32 điểm; ngành Đồ họa và Thời trang: 30,5 điểm; ngành Hội họa, Điêu khắc, Sơn mài, Gốm, Thiết kế công nghiệp: 29 điểm. Các điểm này đã nhân hệ số môn năng khiếu.

* Chiều nay 8.8, ĐH Thương mại đã công bố điểm chuẩn chính thức và chỉ tiêu (CT) xét tuyển nguyện vọng (NV) 2. Năm nay trường dành 200 chỉ tiêu NV2 cho 4 ngành ĐH và 180 chỉ tiêu xét tuyển hệ CĐ. Điểm chuẩn vào các ngành như sau:

Hệ đại học: Kinh tế thương mại: 20,5 điểm; Kế toán - Tài chính doanh nghiệp thương mại: 19,5; Quản trị Doanh nghiệp Du lịch: 16,5; Quản trị doanh nghiệp thương mại: 19; Thương mại quốc tế: 19,5; Marketing thương mại: 18; Quản trị Thương mại điện tử: 17 (Xét tuyển 40 CT NV2); Tài chính - ngân hàng thương mại: 20; Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại: 15,5 (Xét tuyển 40 CT NV2); Luật thương mại: 16; Quản trị nguồn nhân lực thương mại: 16; Quản trị thương hiệu: 15 (Xét tuyển 40 CT NV2); Quản trị tổ chức dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe: 15 (Xét tuyển 80 CT NV2); Quản trị kinh doanh tổng hợp: 18; Tiếng Anh thương mại (nhân hệ số): 25,5. Các ngành hệ ĐH lấy điểm xét tuyển NV2 bằng điểm chuẩn NV1.

Hệ cao đẳng: Xét tuyển NV2 vào 2 ngành đối với TS dự thi khối A với mức điểm 11 gồm: Kinh doanh khách sạn - du lịch (100 CT) và Maketing (80 CT).

* Cùng ngày, nhiều trường ĐH tại TP.HCM đã công bố điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 áp dụng cho các TS là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Theo đó, các khu vực khác, mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm.

* Đối với trường ĐH Bách khoa TP.HCM, Xây dựng là ngành có điểm chuẩn cao nhất khối A với 20 điểm. Đây là năm đầu tiên ĐH Bách khoa tuyển sinh khối V với ngành Kiến trúc dân dụng và công nghiệp, có điểm chuẩn là 21 điểm.

Trường tuyển đủ chỉ tiêu cho tất cả các ngành, chỉ có ngành Công nghệ dệt may tuyển thêm 50 chỉ tiêu NV2. Ngoài ra, trường tuyển 150 chỉ tiêu cho hệ CĐ với ngành Bảo dưỡng công nghiệp.

Điểm chuẩn các ngành của ĐH Bách khoa (TP.HCM): Công nghệ Thông tin: 19; Điện - Điện tử: 18,5; Cơ khí - Cơ điện tử: 17; Công nghệ dệt may: 15; Công nghệ Hóa thực phẩm - Sinh học: 19; Xây dựng: 20; Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí: 18; Quản lý công nghiệp: 17; Kỹ thuật và Quản lý Môi trường: 16; Kỹ thuật Giao thông: 16; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp: 15; Kỹ thuật Vật liệu: 15,5; Trắc địa: 15; Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng: 15,5; Vật lý Kỹ thuật - Cơ Kỹ thuật: 15; Kiến trúc dân dụng và công nghiệp: 21.

* Điểm chuẩn dự kiến các ngành của ĐH Kinh tế - Luật (TP.HCM): Kinh tế học: 17 điểm (khối A, D); Kinh tế đối ngoại: 20 điểm (khối A, D); Kinh tế và quản lý công: 16 điểm (khối A, D); Tài chính ngân hàng: 21 điểm (khối A, D), Kế toán - Kiểm toán: 19 điểm (khối A, D); Hệ thống thông tin quản lý: 16 điểm (khối A); Quản trị kinh doanh: 19 điểm (khối A, D); Luật kinh doanh và Luật thương mại quốc tế: 17,5 điểm (khối A, D); Luật dân sự: 16 điểm (khối A, D); Luật tài chính, ngân hàng, chứng khoán: 17 điểm (khối A, D).

Trường còn 158 chỉ tiêu NV1B với điểm sàn xét tuyển là 16 điểm, cho các ngành: Kinh tế và Quản lý công (12 chỉ tiêu), Hệ thống thông tin quản lý (64 chỉ tiêu) và Luật dân sự (82 chỉ tiêu).

NV1B là nguyện vọng dành cho các TS dự thi vào trường nhưng chưa trúng tuyển vào ngành đăng ký dự thi, có nguyện vọng sẽ được chuyển vào ngành còn chỉ tiêu, có cùng khối thi, cùng lĩnh vực đào tạo của cùng trường nếu TS đạt điểm trúng tuyển của ngành học này.

* Điểm chuẩn NV1 vào các ngành trình độ ĐH của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM trong kỳ thi tuyển sinh 2010 Đại học (khối A, B, V và D1) như sau (ngành Thiết kế thời trang có điểm môn Vẽ trang trí màu nước (môn 3) tính hệ số 2, ngành Tiếng Anh (701) có điểm môn Anh văn (môn 3) tính hệ số 2):

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm chuẩn

1.        

Kỹ thuật điện – điện tử

101

17,00

2.        

Điện công nghiệp

102

15,00

3.        

Cơ khí chế tạo máy

103

15,00

4.        

Kỹ thuật công nghiệp

104

14,00

5.        

Cơ điện tử

105

              15,00

6.        

Công nghệ tự động

106

15,00

7.        

Cơ tin kỹ thuật

107

14,00

8.        

Thiết kế máy

108

14,00

9.        

Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô)

109

15,50

10.    

Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh

110

14,00

11.    

Kỹ thuật In

111

14,00

12.    

Công nghệ thông tin

112

15,00

13.    

Công nghệ may

113

14,00

14.    

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

114

17,50

15.    

Công nghệ môi trường

115

14,00

16.    

Công nghệ Điện tử viễn thông

116

16,00

17.    

Công nghệ Kỹ thuật máy tính

117

14,00

18.    

Công nghệ điện tự động

118

14,00

19.    

Quản lý công nghiệp

119

14,50

20.    

Công nghệ thực phẩm

200

16,50

21.    

Kế toán

201

16,50

22.    

Kỹ thuật nữ công (khối A)

301

14,00

23.    

Kỹ thuật nữ công (khối B)

301

14,00

24.    

Thiết kế thời trang

303

20,00

25.    

Tiếng Anh

701

20,00

26.    

Sư phạm kỹ thuật Điện – Điện tử

901

14,00

27.    

Sư phạm kỹ thuật Điện công nghiệp

902

14,00

28.    

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí chế tạo máy

903

14,00

29.    

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

904

14,00

30.    

Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử

905

14,00

31.    

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí động lực

909

14,00

32.    

Sư phạm kỹ thuật Nhiệt điện lạnh

910

14,00

33.    

Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin

912

14,00

34.    

Sư phạm kỹ thuật Xây dựng DD&CN

914

14,00

35.    

Sư phạm kỹ thuật Điện tử viễn thông

916

14,00

Ngoài ra, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM còn 570 chỉ tiêu NV2 cho 17 ngành đào tạo ĐH:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Kỹ thuật công nghiệp

104

14,00

22

2

Cơ tin kỹ thuật

107

14,00

36

3

Thiết kế máy

108

14,00

29

4

Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh

110

14,00

23

5

Kỹ thuật in

111

14,00

20

6

Công nghệ may

113

14,00

28

7

Quản lý công nghiệp

119

14,50

37

8

Tiếng Anh

701

20,00

50

9

Sư phạm kỹ thuật Điện – Điện tử

901

14,00

24

10

Sư phạm kỹ thuật Điện công nghiệp

902

14,00

16

11

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí chế tạo máy

903

14,00

19

12

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

904

14,00

49

13

Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử

905

14,00

18

14

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí động lực

909

14,00

14

15

Sư phạm kỹ thuật Nhiệt điện lạnh

910

14,00

36

16

Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin

912

14,00

33

17

Sư phạm kỹ thuật Điện tử viễn thông

916

14,00

43

Bên cạnh đó, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tuyển 222 chỉ tiêu cho hệ CĐ, khối A, ở các ngành: Kỹ thuật điện - điện tử, Điện công nghiệp, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) và Công nghệ may.

* Báo chí Truyền thông là ngành có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (TP.HCM) ở cả khối C và D với 20 điểm. Kế đó là các ngành: Tâm lý học: 19 điểm (khối C); 17,5 điểm (khối B, D1); Du lịch: 19 điểm (khối C); 18,5 điểm (khối D1); Quan hệ quốc tế: 19 điểm (khối D1); Ngữ văn Anh: 18 điểm (khối D1).

Các ngành có cùng điểm chuẩn là 14 điểm cho cả hai khối C và D1 gồm: Ngữ văn, Lịch sử, Nhân học, Lưu trữ học, Văn hóa học, Công tác Xã hội.

Điểm chuẩn của các ngành khác: Triết học: 14,5 điểm (khối A); 14 điểm (khối C); 16,5 (khối D1); Địa lý: 14 điểm (khối A, B, D1); 14,5 điểm (khối C); Xã hội học: 14 điểm (khối A, D1); 15 điểm (khối C); Thư viện - Thông tin: 14,5 điểm (khối A); 14 điểm (khối C, D); Đông phương học: 16 điểm (khối D1); Giáo dục: 14 điểm (khối C); 14,5 điểm (khối D1); Đô thị học: 14,5 (khối A); 14 (khối D1); Nhật Bản học: 16,5 (khối D1); 17 điểm (khối D6); Hàn Quốc học: 16 điểm (khối D1); Song ngữ Nga - Anh: 14 điểm (khối D1); 14,5 điểm (khối D2); Ngữ văn Pháp: 14 điểm (khối D1, D3); Ngữ văn Trung: 14 điểm (khối D1, D4); Ngữ văn Đức: 14 điểm (khối D1); 14,5 điểm (khối D5); Ngữ văn Tây Ban Nha: 14,5 điểm (khối D1); 19 điểm (khối D3).

Ngoài ra, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn tuyển sinh NV2 các ngành như sau: Nhân học: 15 điểm (35 CT cho khối C và 15 CT khối D1); Triết học: 16 điểm (khối C, 30 CT); 16,5 điểm (khối D1, 10 CT); Thư viện - Thông tin: 15 điểm (45 CT khối C, 15 CT khối D1); Giáo dục: 15 điểm (45 CT khối C, 15 CT khối D1); Lưu trữ học: 15 điểm (khối C, 30 CT); 15,5 điểm (khối D1, 10 CT); Văn hóa học: 15 điểm (20 CT khối C, 10 CT khối D1); Đô thị học: 15 điểm (15 CT cho mỗi khối A và D1); Song ngữ Nga - Anh: 15 điểm (35 CT khối D1; 5 CT khối D2); Ngữ văn Pháp: 15 điểm (30 CT khối D1; 10 CT khối D3); Ngữ văn Trung Quốc: 15 điểm (30 CT khối D1, 10 CT khối D4); Ngữ văn Đức: 15 điểm (40 CT khối D1); Ngữ văn Tây Ban Nha: 15 điểm (30 CT khối D1).

* Trường ĐH Tôn Đức Thắng cũng đã công bố điểm chuẩn ĐH-CĐ. Theo đó, trường xét tuyển thêm 1.200 chỉ tiêu NV2 cho cả 23 ngành bậc ĐH và 600 chỉ tiêu cho 7 ngành bậc CĐ.

Điểm sàn đăng ký xét tuyển NV2 từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.

Các ngành học bậc CĐ của trường có điểm chuẩn xét tuyển là 10 điểm, gồm: Công nghệ thông tin (khối A, D1), Điện - Điện tử (khối A), Xây dựng dân dụng và công nghiệp (khối A), Kế toán - Kiểm toán (khối A, D1), Quản trị kinh doanh (khối A, D1), Tài chính - tín dụng (khối A, D1), Tiếng Anh (khối D1).

Trường nhận hồ sơ tham dự xét tuyển NV2 từ ngày 9.8-10.9, nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh về Phòng Đào tạo, Trường ĐH Tôn Đức Thắng, 98 Ngô Tất Tố, phường 19, Q.Bình Thạnh, Điện thoại (08) 3.8405.008, 2.2439.776. 

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm chuẩn/ Khối

1

Công nghệ thông tin

101

14 A, D1

2

Toán-Tin ứng dụng

102

13 A

3

Điện-Điện tử (chuyên ngành: hệ thống điện, Điện tử viễn thông, Tự động điều khiển)

103

13 A

4

Bảo hộ lao động

104

13 A , 14 B

5

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

105

15 A

6

Xây dựng cầu đường

106

13 A

7

Cấp thoát nước-Môi trường nước

107

13 A ,14 B

8

Qui hoạch đô thị

108

13 A, V

9

Công nghệ hóa học

201

15 A, 17 B

10

Khoa học môi trường

300

15 A, B

11

Công nghệ sinh học

301

15 A, B

12

Tài chính-Tín dụng

401

16 A, D1

13

Kế toán-Kiểm toán

402

16 A, D1

14

Quản trị kinh doanh

403

16 A, D1

15

Quản trị kinh doanh quốc tế

404

16 A, D1

16

QTKD chuyên ngành Nhà hàng-khách sạn

405

16 A, D1

17

Quan hệ lao động

406

13 A, D1

18

Xã hội học

501

13 A, D1, 14 C

19

Việt Nam học (chuyên ngành Du Lịch)

502

13 A, D1, 14 C

20

Tiếng Anh

701

14 D1

21

Tiếng Trung Quốc

704

13 D1, D4

22

Trung – Anh

707

13 D1, D4

23

Mỹ thuật công nghiệp

800

18 H

* Trường ĐH Sài Gòn cũng vừa công bố điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3 thi vào trường ở cả hệ ĐH và CĐ vào hôm nay (8.8). Theo đó, các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm; các nhóm ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm. Các ngành m nhạc, Sư phạm m nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm năng khiếu đã được nhân hệ số 2.

Đối với NV2, trường chỉ xét tuyển từ kết quả thi tuyển sinh ĐH. Những TS đăng ký xét tuyển NV2 vào hệ ĐH được đăng ký thêm một nguyện vọng vào hệ CĐ.

Trường xét tuyển 160 chỉ tiêu NV2 cho hệ ĐH vào các ngành: Thư viện Thông tin (40 chỉ tiêu): 15,5 điểm (khối C và D); Giáo dục chính trị (20 chỉ tiêu): 15,5 điểm (khối C); Luật (100 chỉ tiêu): 15,5 (khối A); 16,5 điểm (khối D1).

Hệ CĐ của trường xét tuyển 1.750 chỉ tiêu NV2 với điểm nhận hồ sơ xét tuyển bằng điểm sàn CĐ. Riêng CĐ Giáo dục Mầm non (khối M), trường có điểm chuẩn là: 14,5 điểm (NV1) và 15 điểm (NV2). Điểm trúng tuyển hệ cao đẳng (NV1 và NV2) của các ngành khác trường sẽ công bố vào ngày 15.9.
 
TS nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo đường bưu điện chuyển phát nhanh về Phòng Đào tạo Trường Đại học SàiGòn, 273 An Dương Vương, phường 3, Q.5, TP.HCM hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường ĐH Sài Gòn. Thời gian từ ngày 25.8 - 10.9.

Điểm chuẩn Trường ĐH Sài Gòn

Hệ ĐH: Công nghệ thông tin: 15 điểm; Khoa học môi trường: 14 điểm (khối A); 16,5 điểm (khối B); Kế toán: 16,5 (khối A); 17 điểm (khối D1); Quản trị kinh doanh: 16,5 điểm (khối A); 17,5 (khối D1), Tài chính - Ngân hàng: 18 điểm (khối A); 18,5 điểm (khối D1); Luật: 15 điểm (khối A); 17 điểm (khối C); 16 điểm (khối D1); Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch): 17 điểm (khối C); 15,5 điểm (khối D1); Thư viện Thông tin: 15 điểm (khối C và D1); Tiếng Anh (Thương mại - Du lịch): 15,5 điểm (khối D1); m nhạc: 28 điểm (khối N); Sư phạm Toán học: 16,5 (khối A); Sư phạm Vật lý: 16 điểm (khối A); Sư phạm Hóa học: 18 điểm (khối A); Sư phạm Sinh học: 16 điểm (khối B); Sư phạm Ngữ văn: 17,5 điểm (khối C); Sư phạm Lịch sử: 18,5 điểm (khối C); Sư phạm Địa lý: 16,5 điểm (khối A); 18 điểm (khối C); Giáo dục chính trị: 15 điểm (khối C, D1); Sư phạm Tiếng Anh: 17,5 điểm (khối D1); Sư phạm m nhạc: 31 điểm (khối N); Sư phạm Mỹ thuật: 26 điểm (khối H); Giáo dục Tiểu học: 14 điểm (khối A); 14,5 điểm (khối D1); Giáo dục Mầm non: 17,5 điểm (khối M); Quản lý Giáo dục: 14 điểm (khối A); 15,5 điểm (khối C) và 14 điểm (khối D1).

Vũ Thơ - Nguyên Mi

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.