Điểm chuẩn, điểm và chỉ tiêu xét tuyển NV2 các trường ĐH

12/08/2009 00:02 GMT+7

PHÍA BẮC Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội): Điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2 (viết tắt là CT) như sau: Toán học: 17 (15 CT); Toán - Cơ: 17 (15 CT ); Toán - Tin ứng dụng: 17 (35 CT); Vật lý: 18;

Khoa học vật liệu: 17 (25 CT); Công nghệ hạt nhân 17 (15 CT); Khí tượng - Thủy văn - Hải dương: 17 (65 CT); Công nghệ biển: 17 (35 CT); Hóa học: 19,5; Công nghệ hóa học: 19,5; Địa lý: A: 17 (10 CT), B: 20; Địa chính: A: 17, B: 20. Địa chất: 17 (40 CT); Địa kỹ thuật - địa môi trường: 17 (45 CT); Quản lý tài nguyên thiên nhiên: A: 17 (35 CT). Sinh học: A: 18, B: 21. Công nghệ sinh học: A: 17, B: 21; Khoa học đất: A: 17, B: 21; Khoa học môi trường: A: 19, B: 22; Công nghệ môi trường: 19. Trường nhận đơn phúc khảo bài thi tuyển sinh của các TS đã dự thi khối A, B vào ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2009 đến hết ngày 13.8.2009.

Trường ĐH Giao thông vận tải: Cơ sở Hà Nội: 17,5; Cơ sở TP.HCM: 14. Trường sẽ tuyển 500 chỉ tiêu nguyện vọng 2 cho cơ sở 2 tại TP.HCM. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 15 trở lên.

ĐH Kiến trúc Hà Nội: Khối A: 18; Khối V: 18,5 (đã nhân hệ số); Khối H: 19,5 (không nhân hệ số).

ĐH Y Hà Nội: Bác sĩ Đa khoa: 25,5. Bác sĩ Y học cổ truyền: 21,5. Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt: 25. Bác sĩ Y học dự phòng: 21. Điều dưỡng: 19,5. Kỹ thuật Y học: 22. Y tế công cộng: 16.

Học viện Báo chí & Tuyên truyền: ngành Xã hội học: D1: 16. Triết học: C/D1: 18/16. Chủ nghĩa xã hội khoa học: C: 17,5. Kinh tế chính trị: C/D1: 20,5/16. Quản lý kinh tế: C/D1: 20,5/18. Lịch sử Đảng: C: 17,5. Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: C: 19,5. Quản lý văn hóa - tư tưởng: C: 17. Chính trị học: C: 19,5. CTH-Quản lý xã hội: C: 20,5. CTH-Tư tưởng Hồ Chí Minh: C: 18,5. CTH-Giáo dục chính trị: C: 16. Văn hóa học: C/D: 16/15,5. Xuất bản: C/D1: 21/18. Báo in: C/D1: 21/18,5. Báo ảnh: C/D1: 19/17. Báo phát thanh: C/D1: 21/17,5. Báo truyền hình: C/D1: 21/18,5. Quay phim truyền hình: C/D1: 20,5/17. Báo mạng điện tử: C/D1: 21/18. Thông tin đối ngoại: C/D1: 23/19,5. Quan hệ công chúng: C/D1: 22/19. Quảng cáo: C/D1: 22,5/18,5. Biên dịch tiếng Anh: D1: 15,5.

PHÍA NAM

ĐH Nha Trang: Điểm chuẩn nguyện vọng 1: Khối A: 13 điểm, các ngành: nhóm ngành Khai thác hàng hải, nhóm ngành Cơ khí, ngành Công nghệ cơ - điện tử, ngành Công nghệ KT điện - điện tử, Ngành Công nghệ KT xây dựng. Khối B: 14 điểm, nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản. Khối D1, 13 điểm, ngành Tiếng Anh. Khối A, D1, 13 điểm, ngành Công nghệ thông tin. Khối A: 13 điểm, khối B: 14, nhóm ngành Công nghệ thực phẩm. Khối A: 13, khối B: 14, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường. Khối A, D1, D3: 14 điểm, nhóm ngành kinh tế - Quản trị kinh doanh. Đại học Nha Trang phân hiệu Kiên Giang: ngành Kế toán, khối A, D: 13 điểm. Đào tạo trình độ cao đẳng: Tại Nha Trang: Điểm chuẩn khối A, D: 11,5; khối B: 12,5. Điểm xét tuyển nguyện vọng 2: Khối A: 13, gồm: Nhóm ngành Khai thác hàng hải (100 chỉ tiêu): Khai thác thủy sản, An toàn hàng hải, Điều khiển tàu biển; nhóm ngành Cơ khí (150): Đóng tàu thủy, Động lực tàu thủy, Thiết kế tàu thủy, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ chế tạo máy; ngành Công nghệ cơ - điện tử (50); ngành Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (50); ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng (50). Khối B, 14, nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản (150): Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản. Khối D1, 13, ngành Tiếng Anh (80). Khối A, D1, 13,5, (100) các ngành: ngành Công nghệ thông tin, ngành Hệ thống thông tin kinh tế. Khối A, 13, các ngành: nhóm ngành Công nghệ thực phẩm (100): Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh; ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường (50). Khối A, D1, D3, 14, nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh (200): Kinh tế và quản lý thủy sản, Kinh tế thương mại, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh du lịch, Kế toán, Tài chính. Đào tạo trình độ ĐH phân hiệu Kiên Giang: Có 3 ngành đào tạo: Công nghệ chế biến thủy sản hoặc Công nghệ thực phẩm (201 - Khối A, B), Kế toán (401 - Khối A, D), Nuôi trồng thủy sản (301 - Khối B). Điểm chuẩn bằng điểm sàn đại học theo khối. Số lượng tuyển mỗi ngành là 80. Đào tạo trình độ CĐ: Tại Nha Trang: Không xét tuyển NV2. Tại Phân hiệu Kiên Giang: Điểm chuẩn bằng điểm sàn cao đẳng.

Trường ĐH Đà Lạt: Điểm chuẩn NV1: Sư phạm Lịch sử: 21 điểm; Sư phạm Ngữ văn: 20; Sư phạm Tin học, Sư phạm Toán học, Sư phạm Hóa học: 16,5; Luật học, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm Sinh học: 16; Lịch sử, Ngữ văn: 15; các ngành còn lại có điểm chuẩn bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT (tương ứng với từng khối thi). Thí sinh (TS) dự thi ngành Ngữ văn và Sư phạm Ngữ văn có điểm từ 14 - 14,5 được tuyển vào ngành Văn hóa học; ngành Luật học có điểm đạt từ 14 - 14,5 được tuyển vào ngành Xã hội học, từ 15 - 15,5 điểm được tuyển vào ngành Đông phương học; ngành Lịch sử và Sư phạm Lịch sử có điểm từ 14 - 14,5 được trường tuyển vào ngành Việt Nam học. Chỉ tiêu xét tuyển NV2: hệ ĐH (khối A: 480, khối B: 430, khối C: 125, khối D1: 90); hệ CĐ (khối A: 360, khối B: 120); hệ TCCN (khối A, C và D: mỗi khối 120).

Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM): Điểm trúng tuyển NV1: Các ngành do trường ĐH quốc tế cấp bằng gồm: Công nghệ thông tin (130 TS), Khoa học máy tính (80 TS), Điện tử viễn thông (115 TS): 14,5 điểm; Công nghệ sinh học: khối A: 14,5 (23 TS), khối B: 15 (142 TS), khối D1: 15 (15 TS); Quản trị kinh doanh: khối A: 17 (101 TS), khối D1: 17,5 (99 TS). Điểm chuẩn của các ngành thuộc chương trình liên kết (CTLK) do các trường ĐH nước ngoài cấp bằng gồm: Khối A, D1: 13; Khối B: 14. Điểm xét tuyển NV2: Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV2 cho các TS không trúng tuyển NV1 và có tổng điểm 3 môn cao hơn điểm chuẩn NV1 là 0,5 điểm so với từng mã ngành tương ứng và không có điểm không. Các ngành do trường ĐH quốc tế cấp bằng gồm: Công nghệ thông tin (93 CT), Khoa học máy tính (78 CT), Điện tử viễn thông (103 CT), Công nghệ sinh học – khối A (10 CT): 15; Công nghệ sinh học: 15,5 (B: 65 CT và D1: 11 CT); Quản trị kinh doanh: 17,5 (A, 16 CT) và 18 (D1, 10 CT). Các ngành thuộc CTLK do các trường ĐH nước ngoài cấp bằng gồm: Công nghệ thông tin (13,5 điểm): CTLK với ĐH Nottingham (46 CT); CTLK với ĐH West of England (34 CT). Kỹ thuật máy tính (13,5 điểm): CTLK với ĐH Rutgers (24 CT); CTLK với ĐH Sunny Binghamton (30 CT). Công nghệ máy tính (13,5 điểm): CTLK với ĐH New South Wales (29 CT). Công nghệ thông tin và Truyền thông (13,5 điểm): CTLK với Học viện AIT (40 CT). Khoa học máy tính (13,5 điểm): CTLK với ĐH Sunny Binghamton (29 CT). Điện tử viễn thông (13,5 điểm): CTLK với ĐH Nottingham (48 CT); CTLK với ĐH West of England (34 CT). Điện – Điện tử CTLK với ĐH New South Wales: 13,5 điểm (28 CT). Viễn thông CTLK với ĐH New South Wales: 13,5 điểm (28 CT). Kỹ thuật điện tử (13,5 điểm): CTLK với ĐH Rutgers (23 CT), CTLK với ĐH Sunny Binghamton (28 CT); CTLK với Học viện AIT (39 CT). Cơ – Điện tử (13,5 điểm): CTLK với Học viện AIT (40 CT). Công nghệ sinh học: CTLK với ĐH Nottingham: 13,5 (A: 10 CT, D1: 10 CT) và 14,5 (B, 21 CT); CTLK với ĐH West of England: 13,5 (A: 10 CT, D1: 10) và 14,5 (B: 23 CT). Kỹ thuật Y sinh học: CTLK với ĐH Sunny Binghamton: 13,5 (A: 10 CT, D1: 10 CT) và 14,5 (B: 16 CT). Quản trị kinh doanh (13,5 điểm): CTLK với ĐH Nottingham (A: 10 CT, D1: 10 CT); CTLK với ĐH West of England (A: 10 CT, D1: 10 CT); CTLK với ĐH Công nghệ Auckland (A: 10 CT, D1: 10 CT). Kỹ thuật công nghệ và hệ thống (13 điểm): CTLK với ĐH Sunny Binghamton (29 CT); CTLK với ĐH Rutgers (29 CT).

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV1 bậc CĐ là 10 điểm, gồm các ngành: Kỹ thuật điện – Điện tử, Điện công nghiệp, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô) và Công nghệ may. Điểm xét tuyển NV2 bậc CĐ là 10 điểm, với chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau: Kỹ thuật Điện - Điện tử (35 CT), Điện công nghiệp (52 CT), Cơ khí chế tạo máy (45 CT), Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô, 41 CT) và Công nghệ may (54 CT). Trường chỉ xét tuyển NV2 bậc CĐ với TS có giấy chứng nhận điểm của kỳ thi tuyển sinh ĐH khối A. Trường cũng xét tuyển chương trình đào tạo chất lượng cao dành cho các TS đã trúng tuyển NV1 các ngành này, hoặc xét tuyển TS dự thi khối A với mức điểm các ngành như sau: Cơ điện tử: 18,5; Công nghệ thông tin: 17,5; Kỹ thuật điện – Điện tử, Cơ khí chế tạo máy: 17; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 16,5; Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô): 15,5; Điện công nghiệp, Công nghệ tự động: 15. Thời gian nộp đơn từ 15.8 đến 10.9, tại Trung tâm chất lượng cao của trường. Với các ngành sư phạm kỹ thuật, sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ nhận bằng kỹ sư và chứng chỉ sư phạm bậc 2.

Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV1 đúng như mức điểm dự kiến đã công bố. Điểm xét tuyển NV2 bậc ĐH gồm: Tại cơ sở TP.HCM: Tài chính ngân hàng: 19 (35 CT); Quản trị kinh doanh tổng hợp (60 CT), Kế toán kiểm toán (35 CT): 18,5; CN Kỹ thuật điện tử (55 CT), CN Kỹ thuật ô tô (40 CT): 17; CN Kỹ thuật điện (80 CT), Khoa học máy tính (65 CT), CN Kỹ thuật cơ khí (40 CT): 16; CN Nhiệt lạnh (70 CT), Anh văn (25 CT): 15; CN May (70 CT): 14. Tại cơ sở Thái Bình: Quản trị kinh doanh (50 CT), Kế toán kiểm toán (50 CT), Tài chính ngân hàng (50 CT): 17; Khoa học máy tính (50 CT): 15. Tại cơ sở Quảng Ngãi (mỗi ngành 50 chỉ tiêu): Quản trị kinh doanh, Kế toán kiểm toán, Tài chính ngân hàng: 17; Khoa học máy tính 15. Tại cơ sở Thanh Hóa (mỗi ngành 50 chỉ tiêu): Quản trị kinh doanh, Kế toán kiểm toán, Tài chính ngân hàng: 17; Khoa học máy tính: 15. Điểm trúng tuyển NV1 bậc CĐ: Khối A, D1 từ 10 điểm trở lên và khối B từ 11 điểm trở lên cho tất cả các ngành. Điểm xét tuyển NV2 bậc CĐ: (tại các cơ sở tại TP.HCM, Biên Hòa, Quảng Ngãi, Nghệ An, Thái Bình, Thanh Hóa), điểm xét tuyển lấy từ điểm sàn của Bộ trở lên, các khối: A, B, D1; mỗi ngành 70 chỉ tiêu tại mỗi cơ sở.

Vũ Thơ - T.Nguyễn - Văn Kỳ - N.Quang - Hà Ánh

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.