Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 chính thức của các trường

09/08/2009 00:56 GMT+7

* Gần 200 ngàn thí sinh có cơ hội trúng tuyển Hôm qua, ngày 8.8, ngay sau khi có điểm sàn của Bộ GD-ĐT, các trường đã tiến hành cống bố điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2.

Phía Bắc

Trường ĐH Dược: 25 điểm.

Trường ĐH Răng – Hàm - Mặt: 24,5 điểm.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông: Phía Bắc: Ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông và Công nghệ thông tin 24,5; Quản trị kinh doanh và Kỹ thuật điện, điện tử: 22. Phía Nam: Kỹ thuật điện tử viễn thông: 21; Công nghệ thông tin 19,5; Kỹ thuật điện, điện tử: 18

Học viện Cảnh sát Nhân dân: Điểm chuẩn vào trường năm nay như sau: Nữ (Nghiệp vụ Cảnh sát): A, C: 24,5, D1: 23. Nam (Nghiệp vụ Cảnh sát): A: 23,5, C: 21,5, D1: 19,5. Nữ (tiếng Anh): D1: 26,5. Nam (tiếng Anh): D1: 21.

Học viện Kỹ thuật Mật mã: Các ngành đào tạo ĐH hệ dân sự: Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin): 16 điểm.

Phía Nam

Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM (các môn thi hệ số 1, môn năng khiếu đạt tối thiểu là 5 điểm): Điểm trúng tuyển NV1: Đối với các ngành học tại TP.HCM (điểm chuẩn khối A: 18; khối H: 21,5; khối V: 20,5), cụ thể: Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 19 điểm (333 TS trúng tuyển); Kỹ thuật hạ tầng đô thị: 18 (107 TS, trong đó 86 TS chuyển sang từ ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp); Mỹ thuật công nghiệp: 21,5 (159 TS); Thiết kế nội – Ngoại thất: 21,5 (123 TS); Kiến trúc công trình: 22 (168 TS); Quy hoạch đô thị: 20,5 (134 TS, trong đó 110 TS chuyển sang từ Kiến trúc công trình). Với các ngành học tại cơ sở Vĩnh Long: Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 15 (29 TS); Kiến trúc công trình: 15 (39 TS). Điểm xét tuyển NV2 (học tại cơ sở Vĩnh Long, 16 điểm cho các TS có hộ khẩu thường trú ở 13 tỉnh, thành phố thuộc ĐBSCL; 17 điểm cho các TS có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh, thành khác): Xây dựng dân dụng và công nghiệp (46 CT) cho các TS dự thi khối A, đợt 1 theo đề chung của Bộ; Kiến trúc công trình (36 CT) cho các TS thi khối V của trường ĐH Kiến trúc TP.HCM.

Trường ĐH Sài Gòn (các ngành SP m nhạc, SP Mỹ thuật điểm năng khiếu đã được nhân hệ số 2): Điểm trúng tuyển NV1: Công nghệ thông tin: 15,5; Khoa học môi trường: 14 (A), 17 (B); Kế toán: 15,5 (A), 16 (D1); Quản trị kinh doanh: 15,5 (A), 17 (D1); Tài chính – Ngân hàng: 17 (A), 17,5 (A1); Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch): 17 (C), 14 (D1); Thư viện thông tin: 15; Tiếng Anh (Thương mại – Du lịch): 17; SP Toán học: 16; SP Vật lý: 15; SP Hóa học: 16; SP Sinh học: 15,5; SP Ngữ văn: 15; SP Lịch sử: 14; SP Địa lý: 14; Giáo dục chính trị: 14; SP Tiếng Anh: 16,5; SP m nhạc: 26; SP Mỹ thuật: 21; Giáo dục tiểu học: 13 (A), 13,5 (D1); Giáo dục mầm non: 14,5; Quản lý giáo dục: 13 (A, D1), 14 (C). Điểm xét tuyển NV2 ĐH và CĐ (Chỉ xét tuyển từ kết quả thi tuyển sinh ĐH, những TS đăng ký xét tuyển NV2 vào bậc ĐH được đăng ký thêm một NV vào hệ CĐ, trường hợp này TS tự ghi thêm vào khoảng trống bên trái của phần dành cho TS đăng ký xét tuyển đợt 2): Bậc ĐH gồm: Tiếng Anh (Thương mại – Du lịch): 17,5 (80 CT); SP Tiếng Anh: 17 (10 CT); Công nghệ thông tin (50 CT), SP Sinh học (15 CT): 16; Thư viện thông tin (70 CT), SP Vật lý (15 CT), SP Ngữ văn (30 CT): 15,5; SP Lịch sử (20 CT), SP Địa lý (25 CT), Giáo dục chính trị (30 CT): 14,5; Quản lý giáo dục (30 CT): 13,5 (A, D1) và 14,5 (C). Luật học (Luật hành chính, Luật thương mại, Luật kinh doanh, mỗi chuyên ngành 60 CT): 14 (A), 15 (D1), 16 (C). m nhạc (Thanh nhạc, Lý luận âm nhạc, Chỉ huy hợp xướng, mỗi chuyên ngành 10 CT): Điểm thi môn Văn tuyển sinh ĐH 2009 tối thiểu đạt 4 điểm, ngày 15.9 nhận phiếu dự thi năng khiếu tại Phòng Đào tạo, thi năng khiếu vào 17.9. Bậc CĐ xét tuyển NV2 bằng điểm sàn CĐ với 1.940 CT cho tất cả các ngành (trừ SP m nhạc và SP Mỹ thuật).

Trường ĐH Nông lâm TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV1 (môn ngoại ngữ đã nhân hệ số 2): CN Sinh học: 20; CN Hóa học: 14 (A) và 19 (B); Thú y, Dược thú y: 13,5 (A) và 17 (B); Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường: 14 (A) và 17,5 (B); Quản lý môi trường và du lịch sinh thái: 14 (A) và 17,5 (B); Tiếng Anh, Tiếng Pháp – Anh: 17; các ngành Bảo quản và chế biến NSTP, BQ&CBNSTP và dinh dưỡng người, BQ&CBNS và vi sinh thực phẩm: 14 (A) và 16 (B). Các ngành Chăn nuôi, Lâm nghiệp, Nông lâm kết hợp, Quản lý tài nguyên rừng, Nuôi trồng thủy sản, Ngư y (Bệnh học thủy sản), SP Kỹ thuật nông nghiệp, Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên, SP Kỹ thuật công – nông nghiệp, CN Sản xuất thức ăn chăn nuôi, Thiết kế cảnh quan: 13 (A) và 15 (B). Chế biến thủy sản: 14 (A) và 15 (B); Nông học, Bảo vệ thực vật: 13,5 (A) và 15 (B). Các ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh thương mại, Kế toán, Quản trị tài chính: 15. Các ngành: Kinh tế nông lâm, Kinh tế tài nguyên môi trường, Phát triển nông thôn và khuyến nông, Quản lý đất đai, Quản lý thị trường bất động sản, Kinh doanh nông nghiệp, Hệ thống thông tin địa lý, CN Địa chính, Công nghệ thông tin: 14. Các ngành: Cơ khí chế biến bảo quản NSTP, Cơ khí nông lâm, Chế biến lâm sản, CN Giấy – bột giấy, CN Nhiệt lạnh, Điều khiển tự động, Cơ điện tử, CN Kỹ thuật ô tô: 13. Điểm xét tuyển NV2: Bậc ĐH gồm: Công nghệ thông tin: 15 (20 CT). Các ngành: Kinh tế nông lâm (40 CT), Kinh tế tài nguyên môi trường (30 CT), Phát triển nông thôn và khuyến nông (50 CT), Quản lý thị trường bất động sản (60 CT), CN Địa chính (50 CT), Hệ thống thông tin địa lý (50 CT): 14,5. Các ngành: Lâm nghiệp (20 CT), Nông lâm kết hợp (20 CT), Ngư y (Bệnh học thủy sản) (50 CT), SP Kỹ thuật nông nghiệp (40 CT), Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên (20 CT), SP Kỹ thuật công – nông nghiệp (20 CT): 13,5 (A) và 15,5 (B). Các ngành: Cơ khí chế biến bảo quản NSTP (40 CT), Cơ khí nông lâm (50 CT), Chế biến lâm sản (20 CT), CN Giấy và bột giấy (50 CT), CN Nhiệt lạnh (50 CT), Điều khiển tự động (50 CT), Cơ điện tử (40 CT), CN Kỹ thuật ô tô (30 CT): 14. Bậc CĐ gồm: Nuôi trồng thủy sản (80 CT): 10 (A) và 11 (B). Các ngành: Tin học (120 CT), Quản lý đất đai (120 CT), Cơ khí nông lâm (60 CT), Kế toán (100 CT): 10. Điểm xét tuyển NV2 cho Phân hiệu ĐH Nông lâm TP.HCM tại Gia Lai (100 CT cho các tỉnh Tây Nguyên và 4 tỉnh lân cận gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên vào các ngành bậc ĐH; Theo đó, điểm chênh lệnh giữa các đối tượng ưu tiên liền kề nhau là 1 điểm và điểm chênh lệch giữa các khu vực liền kề nhau là 1 điểm), gồm: Nông học (40 CT), Lâm nghiệp (40 CT), Quản lý môi trường (30 CT), Bảo quản chế biến NSTP (40 CT), Thú y (45 CT): 13 (A) và 14 (B); Kế toán (40 CT), Quản lý đất đai (40 CT): 13.

Trường ĐH Tôn Đức Thắng: Điểm trúng tuyển NV1: Bậc ĐH gồm: Mỹ thuật công nghiệp: 18; CN Sinh học: 17; Các ngành: Tài chính – Tín dụng, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh nhà hàng – khách sạn: 16; Công nghệ hóa học, Khoa học môi trường: 15 (A) và 16 (B); Các ngành: Công nghệ thông tin, Toán – Tin ứng dụng, Điện – Điện tử, Bảo hộ lao động, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường, Cấp thoát nước – Môi trường nước, Quy hoạch đô thị, Việt Nam học, Quan hệ lao động: 15; Các ngành: Xã hội học, Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Trung – Anh: 14. Bậc CĐ (10 điểm cho tất cả các ngành) gồm các ngành: Công nghệ thông tin, Điện – Điện tử, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Tín dụng, Tiếng Anh. Trường cũng xét tuyển 790 CT NV2 cho 23 ngành bậc ĐH và 664 CT cho 7 ngành bậc CĐ, với mức điểm xét tuyển từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM: Điểm trúng tuyển chung cho tất cả các ngành là 19,5 điểm với 4.800 CT, trường không xét tuyển NV2.

Khoa Kinh tế (ĐHQG TP.HCM): Điểm trúng tuyển NV1 (khối A, D1): Kinh tế đối ngoại: 21 điểm; Kế toán kiểm toán: 20; Quản trị kinh doanh: 19; Tài chính – Ngân hàng: 18; Luật Thương mại quốc tế: 17; các ngành Kinh tế học, Kinh tế và quản lý công, Hệ thống thông tin quản lý, Luật Kinh doanh, Luật Dân sự, Luật Tài chính - Ngân hàng - Chứng khoán: 16. Điểm xét tuyển NV2 (17 điểm): Kinh tế và quản lý công (26 CT, khối A và D1); Hệ thống thông tin quản lý (63 CT, khối A); Luật Dân sự (109 CT, khối A và D1).

Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM): Điểm trúng tuyển NV1: Báo chí và truyền thông: 19; Quan hệ quốc tế: 17,5; Địa lý: 17 (C), 15 (B), 14,5 (D1), 14 (A); Tâm lý học: 16,5 (B, D1) và 16 (C); Đông phương học: 16 (D1) và 15 (D6); Ngữ văn Anh: 16; Lịch sử: 14 (C) và 15 (D1); Triết học: 15,5 (D1) và 14 (A, C); Lưu trữ học, Công tác xã hội: 14 (C) và 14,5 (D1); Xã hội học: 14 (A, D1) và 14,5 (C); Các ngành: Ngữ văn, Nhân học, Thư viện thông tin, Giáo dục, Văn hóa học, Đô thị học, Song ngữ Nga – Anh, Ngữ văn Pháp, Ngữ văn Trung, Ngữ văn Đức: 14. Điểm xét tuyển NV2: Triết học: 16 (40 CT); Lưu trữ học (60 CT): 15 (C) và 15,5 (D1); Các ngành: Nhân học (50 CT), Thư viện thông tin (60 CT), Giáo dục (60 CT), Song ngữ Nga – Anh (50 CT), Ngữ văn Pháp (50 CT), Ngữ văn Trung Quốc (90 CT), Ngữ văn Đức (40 CT): 15.

Trường ĐH Luật TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV1: Các ngành: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật Quốc tế, Quản trị - Luật: A (17 điểm, 250 TS), C (18; 592 TS), D1 (15,5; 360 TS) và D3 (15,5; 23 TS). Luật Thương mại: A (19; 88 TS), C (21; 106 TS), D1 (18; 103 TS) và D3 (17,5; 24 TS). Các TS có NV1 vào ngành Luật Thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn của ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển chung của trường thì sẽ được xét tuyển vào các ngành: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế, với mức điểm: 17 – 18,5 (A); 18 – 20,5 (C); 15,5 – 17,5 (D1) và 15,5 – 17 (D3). Điểm xét tuyển NV2: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế (200 CT) và riêng Quản trị - Luật (50 CT), chỉ xét tuyển khối A, D1, D3 (không xét tuyển NV2 với khối C): 19 điểm (A) và 16,5 điểm (D1, D3). Trường không xét tuyển NV2 với ngành Luật Thương mại.

ĐH Cần Thơ đã công bố điểm trúng tuyển NV1 dành cho 64 ngành và chuyên ngành. Điểm trúng tuyển này áp dụng cho TS phổ thông KV3, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực cách 0,5 điểm. Theo đó, thứ tự điểm trúng tuyển các ngành như sau: Sư phạm (SP) Thể dục thể thao (khối T) 21 điểm; Công nghệ sinh học (B) 19 điểm; Công nghệ sinh học (A), SP Hóa học (B), Tài chính ngân hàng (A, D1), Tài chính doanh nghiệp (A, D1) cùng 18 điểm; Công nghệ hóa học (A), SP Lịch sử (C) 17,5 điểm; SP Toán học (A), SP   Hóa học (A), Hóa học (B), Khoa học môi trường (B), Luật (C) 17 điểm; Kế toán (A, D1), Ngoại thương (A, D1), SP Ngữ văn (C), Ngữ văn (C) 16,5 điểm; Xây dựng dân dụng công nghiệp (A), Công nghệ thực phẩm (A), Hóa học (A), Khoa học môi trường (A), Quản trị kinh doanh (A, D1), Luật (A), Du lịch (C) 16 điểm; Công nghệ thông tin (A), Bảo vệ thực vật (B), SP Địa lý (C), SP Giáo dục công dân (C) 15,5 điểm; SP Toán - Tin học (A), Du lịch (D1) 15 điểm...

Vũ Thơ - Hà Ánh -  Quang Minh Nhật -  Nhựt Quang

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.