Tỉ lệ "chọi" của một số trường đại học

12/05/2007 09:54 GMT+7

Sau khi các sở GDĐT bàn giao hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh cho các trường ĐH-CĐ, một số trường đã có được con số cụ thể về hồ sơ đăng ký vào từng ngành đào tạo. Tỉ lệ "chọi" của các ngành thuộc các trường thành viên ĐH Quốc gia TP.HCM như sau:

ĐH Bách khoa: Ngành công nghệ thông tin - số lượng hồ sơ đăng ký dự thi là 1.715; tỉ lệ chọi là 1/5,19 (viết tắt là 1.175/5.19). Điện - điện tử 2.333/3.88. Kỹ thuật chế tạo 607/2.89.Công nghệ dệt may 135/ 1.92. Kỹ thuật nhiệt 112/2.24. Công nghệ hoá - thực phẩm 1.114/ 3.59. Xây dựng 935/ 3.11. Kỹ thuật địa chất 372/2.48. Quản lý công nghiệp 611/3.39. Kỹ thuật và quản lý môi trường 211/1.31. Kỹ thuật giao thông 257/2.14. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 95/1.18. Cơ điện tử 354/4.42. Công nghệ vật liệu 252/1.26. Trắc địa 239/1.99. Vật liệu và cấu kiện xây dựng 135/1.92. Thuỷ lợi - thuỷ điện - cấp thoát nước 172/1.43. Cơ kỹ thuật 163/2.32. Công nghệ sinh học 494/7.05. Vật lý kỹ thuật 118/1.96. Bảo dưỡng công nghiệp 9/0.06.

ĐH Khoa học tự nhiên: Ngành toán - tin học - số hồ sơ ĐKDT 773/ tỉ lệ chọi 2.57. Vật lý 351/1.40. Điện tử viễn thông 317/2.11. Hải dương học - khí tượng - thuỷ văn 93/0.93. Khối ngành công nghệ thông tin 2.295/4.17. Hoá học 527/2.10. Địa chất 2.399 (A: 271; B: 2.128)/15.99. Khoa học môi trường 1.476 (A: 187; B: 1.289)/12.3. Công nghệ môi trường 1.358 (A: 135; B: 1.223)/13.58. Khoa học vật liệu 197/1.31. Sinh học 1.731/4.94. Công nghệ sinh học 2.578 (A: 317; B: 2.261)/15.16.

ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn: Ngành ngữ văn 1.264 (C: 988; D1: 276)/5.74. Báo chí 1.639 (C: 1.253; D1: 386)/14.9. Lịch sử 581 (C: 563; D1: 18)/ 3.87. Nhân học 197 (C: 118; D1: 79)/ 1.97. Triết học 262 (C: 220; D1: 42)/ 2.18. Địa lý 804 (C: 737; D1: 67)/ 4.46. Xã hội học 723 (C: 565; D1: 158)/ 4.82. Thư viện thông tin 541 (C: 436; D1: 108)/ 7.72. Giáo dục học 293 (C: 209; D1: 84)/ 2.09. Lưu trữ học 132 (C: 87; D1: 45)/ 1.88. Văn hoá học 222 (C: 139; D1: 83)/ 3.17. Công tác xã hội 229 (C: 174; D1: 55)/ 3.27. Đông phương 1.291/ 4.61. Ngữ văn Anh 1.165/ 4.16. Song ngữ Nga - Anh 178 (D1: 171; D2: 7)/ 2.54. Ngữ văn Pháp 220 (D1: 52; D3: 168)/ 2.2. Ngữ văn Trung Quốc 481 (D1: 345; D4: 136). 3.20. Ngữ văn Đức 135/ 1.92. Quan hệ quốc tế 823/ 4.84.

ĐH Công nghệ thông tin: Ngành khoa học máy tính 291/ 2.42. Kỹ thuật máy tính 253/ 2.10. Kỹ thuật phần mềm 1.008/ 8.4. Hệ thống thông tin 102/ 0.85. Mạng máy tính và truyền thông 801/ 6.67.

Khoa Kinh tế: Ngành kinh tế học 255 (A: 111; D1: 144)/ 2.31. Kinh tế đối ngoại 1.806 (A: 722; D1: 1.084)/ 7.52. Kinh tế và quản lý công 286 (A: 124: D1: 162)/ 2.6. Tài chính - ngân hàng 1.832 (A: 777; D1: 1.055)/ 7.63. Kế toán - kiểm toán 1.235 (A: 701; D1: 534)/ 5.14. Hệ thống thông tin quản lý 269/ 2.24. Quản trị kinh doanh 1.858 (A: 1023; D1: 835)/ 8.84. Luật kinh doanh 709 (A: 339; D1: 370)/ 6.16. Luật thương mại quốc tế 796 (A: 455; D1: 343)/ 6.92. Luật dân sự 138 (A: 85; D1: 53)/ 1.38.

ĐH Bách khoa Hà Nội có tổng số hồ sơ ĐKDT xấp xỉ 13.800, tăng khoảng 2.300 hồ sơ so với năm 2006. Tỉ lệ chọi của khối A là 3,28, với 12.700 hồ sơ trên 3.870 chỉ tiêu. Khối D có hơn 1.000 hồ sơ, 160 chỉ tiêu nên tỉ lệ chọi là 6,25.

ĐH Kinh tế quốc dân có hơn 27.000 hồ sơ ĐKDT, tăng 9.000 hồ sơ so với năm 2006. Chỉ tiêu cho khối A là 3.850 trong khi có 26.229 hồ sơ đăng ký, tỉ lệ chọi khoảng 6,81. Khối D1 có 905 hồ sơ ĐKDT trên 150 chỉ tiêu, tỉ lệ chọi là 6,03.

ĐH Giao thông Vận tải có tổng hồ sơ ĐKDT là 13.500 trên tổng chỉ tiêu là 3.500, tỉ lệ chọi là 3,85.

ĐH Thương mại có 33.130 hồ sơ ĐKDT, tăng khoảng 6000 hồ sơ so với năm 2006. Tổng chỉ tiêu vào ĐH Thương mại năm nay là 2.670, tỉ lệ chọi là 12,41.

ĐH Xây dựng tổng hồ sơ ĐKDT năm nay là 11.000, tổng chỉ tiêu là 3.000 cho cả 2 khối A và V. Như vậy, tỉ lệ chọi chung là 3,66. 

Theo H.Ng/Báo Lao Động

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.