TP.HCM ban hành bảng giá đất 2015

12/01/2015 19:16 GMT+7

(TNO) Ngày 12.1, UBND TP.HCM ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố áp dụng cho năm 2015.

(TNO) Ngày 12.1, UBND TP.HCM ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố áp dụng cho năm 2015.
Kèm ảnh: Giá đất TP.HCM cao nhất 162 triệu đồng/m2Giá đất TP.HCM cao nhất 162 triệu đồng/m2
Theo quyết định của UBND TP.HCM, đối với 19 quận trên địa bàn thành phố thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định 104/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất (cao nhất 162 triệu đồng/m2 ở các tuyến đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi của quận 1); đối với thị trấn của 5 huyện trên địa bàn thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V; đối với các xã thuộc 5 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng.
Phân loại vị trí:
Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.
Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm: Vị trí 2 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5 m trở lên thì tính bằng 0,7 của vị trí 1; Vị trí 3 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3 m đến dưới 5 m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2; Vị trí 4 áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100 m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.
Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Đối với giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, UBND thành phố sẽ quyết định cụ thể cho từng trường hợp phát sinh.
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Xem bảng giá đất các quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12  TẠI ĐÂY
Xem bảng giá đất các quận Bình Thạnh, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp TẠI ĐÂY
Xem bảng giá đất các quận Thủ Đức, Tân Bình, Tân Phú TẠI ĐÂY 
Xem bảng giá đất các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Củ Chi, Cần Giờ TẠI ĐÂY
Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.