Toàn cảnh tuyển sinh các lớp đầu cấp tại quận 5 và quận 6, TP.HCM

20/05/2015 14:26 GMT+7

(TNO) Ngày 20.5, Phòng Giáo dục quận 5 và quận 6 đã công bố kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2015- 2016.

(TNO) Ngày 20.5, Phòng Giáo dục quận 5 và quận 6 đã công bố kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2015- 2016.

 
Hai quận đầu tiên của TP.HCM công bố kế hoạch tuyển sinhẢnh: Thanh Hiếu
Quận 5
Mầm non: Từ ngày 25.5 đến ngày 30.6, các trường thông báo kế hoạch huy động trẻ, nhận hồ sơ từ ngày 1 đến 15.7, công bố danh sách học sinh ngày 27.7.

Tên phường

Tổng số trẻ trong phường

(5 tuổi)

Tên trường MG, MN

Tổng số phòng học

Nhóm trẻ

Mầm

Chồi

Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi

Nhóm

Số trẻ

Số lớp

Số trẻ

Số lớp

Số trẻ

Số lớp

Số trẻ

P. 1

105

MN 1

13

3

60

3

90

3

105

4

140

100%

P. 3

117

MN 3

9

4

90

2

70

2

60

1

40

100%

P. 4

70

MN4

4

1

15

1

15

1

15

1

20

100%

P1+P3+P4

 

MN HM3

17

2

50

5

192

5

193

5

185

Chuẩn Quốc Gia

P. 2

180

MN 2A

5

1

20

1

30

1

30

2

60

100%

MN 2B

8

0

0

2

70

3

100

3

110

100%

P. 5

103

MN 5A

12

3

80

3

100

3

110

3

120

100%

MN 5B

5

1

25

1

35

2

70

1

40

100%

P2+P5

 

MN Vàng Anh

12

2

80

4

160

3

177

3

164

Chuẩn Quốc Gia

P.6

125

MN 6

6

1

30

1

35

2

55

2

60

100%

P7+P8

P7: 138

P8: 73

MN

Sơn Ca

 

11

2

75

3

110

3

120

3

115

Chuẩn Quốc Gia

MN 8

7

1

40

2

85

2

85

2

80

Chuẩn Quốc Gia

P. 9

89

MN 9

14

4

95

3

90

4

170

3

120

100%

P. 10

112

MN 10

10

2

70

3

135

2

100

3

120

100%

P. 11

145

MN 11

10

1

40

3

110

3

120

3

120

100%

P. 12

78

MN 12

11

4

100

2

80

3

90

2

80

100%

P. 10+

P.11+

P.12

 

MN

HM 2

24

0

0

8

336

8

345

8

320

Chuẩn Quốc Gia

P. 13

185

MN 13

9

2

50

3

105

2

80

2

80

100%

P. 14

102

MN 14A

7

1

25

2

60

2

60

2

70

100%

MN 14B

9

2

30

2

50

2

50

3

70

100%

P14+

P15

P15:

122

MN HM1

23

4

160

7

280

7

244

5

190

Chuẩn Quốc Gia

Lớp 1: Từ ngày 1 đến ngày 27.6, các trường thông báo kế hoạch tuyển sinh, nhận hồ sơ từ ngày 29.6 đến ngày 4.7, cống bố danh sách ngày 31.7.

Tên trường tiểu học

Tên phường, khu phố

Tổng số trẻ 6 tuổi

Khả năng nhận

Chỉ tiêu nhận

 

Tỷ lệ huy động

Tổng số lớp

Số HS lớp

 

Số lớp

Tổng số HS

Học 1 buổi

Học 2 buổi

TCNN

Bán trú

 

Hàm Tử

P. 1

172

5

40

0

5

0

5

200

100%

Trần Bình Trọng

P. 2

 

155

6

35

0

6

3

6

210

100%

Huỳnh Mẫn Đạt

P. 2

P. 7

P2: 80

P7: 80

4

40

0

4

0

2

160

100%

Huỳnh Kiến Hoa

P. 6

P. 7

P6:129

P7: 30

5

35

0

5

1

5

175

100%

Trần Quốc Toản

P. 7

P. 8

P. 9

P7: 65

P8: 30

P9: 45

4

40

0

4

0

4

160

100%

Phạm Hồng Thái

P. 8

P. 9

P8: 73

P9: 90

5

35

0

5

0

5

175

100%

Bàu Sen

P. 3

132

7

35

0

7

6

7

245

100%

Lê Văn Tám

P. 4

120

3

40

0

3

0

3

120

100%

Chương Dương

P. 5

109

4

35

0

4

0

4

140

100%

Lý Cảnh Hớn

P. 10

100

4

35

0

4

2

4

140

100%

Chính Nghĩa

P. 10

P. 11

P10: 50

P11: 110

10

35

0

10

5

10

350

100%

Minh

Đạo

 

P. 11

P. 12

P11:110

P12: 50

10

35

0

10

1

10

350

100%

Nguyễn Viết Xuân

P. 11

P. 12

P. 14

 

P11: 58

P12: 60

P14: 20

 

5

35

0

5

2

5

175

100%

Nguyễn Đức Cảnh

P. 14

P14: 125

P15: 35

6

35

0

6

2

6

210

100%

Lê Đình Chinh

P. 13

P13:100

6

35

0

6

4

3

210

100%

Hùng Vương

(Học tại 36 Phú Hữu, P14)

P. 15

140

4

35

0

4

1

4

140

100%

Trường hợp học sinh có hộ khẩu tập thể hoặc mới chuyển hộ khẩu hoặc tạm trú KT3 tại Quận 5 kể từ tháng 1 năm 2015, Ban chỉ đạo tuyển sinh của quận sẽ xem xét phân bổ trường học tùy tình hình cụ thể.
Lớp 6

Stt

Trường THCS

Số lớp

Tổng số học sinh

Tiếp nhận học sinh đã học

tiểu học tại Quận 5

Tăng cường

Lớp thường

Trường

HK - KT3 Q5

HK ngoài Q5

Anh

Hoa -

Pháp

1

Ba Đình

(12 lớp)

 

 

10

 

Hàm Tử

137

 

1

 

 

 

Trần Bình Trọng

30

15

 

 

 

 

Trần Bình Trọng

159

56

 

 

 

 

Lê Văn Tám

74

 

 

1

 

 

Minh Đạo

(Tiếng Pháp)

12

22

 

 

 

 

Ưu tiên học sinh có HK P2/Q5

49

 

Cộng

1

1

10

554

 

461

 

93

2

Kim Đồng

 

Kim Đồng

(12 lớp)

 

 

 

 

 

9

 

Bàu Sen

105

23

3

 

 

 

Bàu Sen

107

25

 

 

 

 

Huỳnh Mẫn Đạt

71

 

 

 

 

 

Huỳnh Kiến Hoa

124

 

 

 

 

 

Chương Dương

102

 

 

 

 

 

Ưu tiên học sinh có HK P7/Q5

39

 

Cộng

3

 

9

596

 

548

48

3

Lý Phong

(10 lớp)

 

 

10

 

Trần Quốc Toản

98

41

 

 

 

 

Phạm Hồng Thái

104

42

 

 

 

 

Chương Dương

 

32

 

 

 

 

Lê Văn Tám

 

35

 

 

 

 

Hàm Tử

 

52

 

 

 

 

Ưu tiên học sinh có HK P9/Q5

49

 

Cộng

 

 

10

453

 

251

202

4

Mạch Kiếm Hùng

(9 lớp)

 

 

6

 

Nguyễn Viết Xuân

 

52

 

2

 

 

19

32

 

1

 

 

Huỳnh Kiến Hoa

31

03

 

 

 

 

 

28

 

 

 

 

Huỳnh Mẫn Đạt

 

52

 

 

 

 

Lý Cảnh Hớn

 

28

 

 

 

 

Minh Đạo

 

75

Cộng

 

3

6

320

 

50

270

5

Hồng Bàng

(19 lớp)

 

 

15

 

Minh Đạo

261

100

 

 

 

 

Chính Nghĩa

150

30

4

 

 

 

78

76

 

 

 

 

Nguyễn Viết Xuân

56

 

 

 

 

 

Lý Cảnh Hớn

26

 

 

 

 

 

Ưu tiên học sinh có HK P12/Q5

05

 

Cộng

4

 

15

782

 

576

206

6

Trần Bội Cơ

(17 lớp)

 

 

13

 

Nguyễn Đức Cảnh

78

72

 

1

 

 

30

15

 

 

 

 

Hùng Vương

56

57

 

1

 

 

23

11

 

 

 

 

Lê Đình Chinh

90

67

2

 

 

 

39

41

 

 

 

 

Chính Nghĩa

 

52

 

 

 

 

Ưu tiên học sinh có HK P14/Q5

52

 

Cộng

2

2

13

683

 

368

315

7

 

Văn Lang

(2 lớp)

 

 

2

81

Văn Lang

18

73

 

 

 

03

Kiều Mỹ

02

03

Cộng

 

 

2

96

 

20

76

Trường Trung học Thực hành Sài Gòn: Nhận 50% chỉ tiêu được giao dành cho học sinh có hộ khẩu Q.5.
Học sinh các trường tiểu học Minh Đạo, Chính Nghĩa có hộ khẩu ngoài Quận 5 được phân bổ về Trường THCS Hồng Bàng trên cơ sở xét điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Số học sinh còn lại sẽ được phân bổ về các trường THCS Mạch Kiếm Hùng, Trần Bội Cơ (theo sự phân bổ như trên)
Học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại quận nhưng học tại các trường ngoài quận, thực hiện đúng việc phân tuyến do Phòng GD quận qui định như sau: THCS Ba Đình ưu tiên Phường 1, 2, 3, 4; Kim Đồng (Phường 5, 6, 7); Lý Phong (Phường 8, 9); Mạch Kiếm Hùng (Phường 10, 11); Hồng Bàng (Phường 12); Trần Bội Cơ (Phường 13, 14, 15).
Chương trình tăng cường tiếng Anh tại 4 trường THCS Hồng Bàng, Kim Đồng, Ba Đình và Trần Bội Cơ nhận học sinh học chương trình này tại 4 trường tiểu học Trần Bình Trọng, Bàu Sen, Chính Nghĩa và Lê Đình Chinh được công nhận đạt yêu cầu cấp tiểu học của chương trình và có điểm toàn năm từng kỹ năng môn tiếng Anh đạt từ 6 điểm trở lên hoặc có chứng chỉ Cambridge Flyer đạt 10/15 khiên hoặc TOEFL Primary Step 2 đạt 3/5 huy hiệu. Những trường hợp không đạt yêu cầu trên sẽ được chuyển sang học lớp thường theo phân tuyến như trên.
Học sinh học chương trình song ngữ tiếng Pháp tại Trường tiểu học Minh Đạo được chuyển thẳng vào lớp 6 song ngữ tiếng Pháp Trường THCS Ba Đình khi đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học và có điểm kiểm tra định kỳ cuối năm mỗi môn tiếng Việt và Toán đạt từ 8 điểm trở lên của năm học lớp 5 và có điểm trung bình của các môn tiếng Pháp và bằng tiếng Pháp từ 6 điểm trở lên.
Những trường hợp không đạt yêu cầu trên hoặc phụ huynh có đơn xin cho học sinh không tiếp tục theo học chương trình tiếng Pháp vì lý do sức khỏe, Hội đồng tuyển sinh Trường THCS Ba Đình sẽ sắp xếp cho học sinh được học lớp 6 thường tại trường THCS Ba Đình.
Chương trình tăng cường tiếng Trung tại 2 trường THCS Trần Bội Cơ và Mạch Kiếm Hùng nhận học sinh học chương trình này tại các trường tiểu học Huỳnh Kiến Hoa, Nguyễn Viết Xuân, Hùng Vương và Nguyễn Đức Cảnh đã hoàn thành chương trình cấp Tiểu học và đã được công nhận đạt yêu cầu cấp tiểu học của chương trình tăng cường tiếng Trung.
Những trường hợp không đạt yêu cầu trên sẽ được chuyển sang học lớp thường tại các trường THCS Trần Bội Cơ và Mạch Kiếm Hùng.
Từ ngày 15 đến ngày 20. 6, các trường nhận hồ sơ của học sinh, ngày 10.7 công bố danh sách.
Quận 6
Mầm non: Huy động 100% trẻ 5 tuổi trong diện đi học (sinh năm 2010) đang cư ngụ tại quận vào các trường mầm non.Các trường hợp không có hộ khẩu (KT3) tại quận phải được hội đồng tuyển sinh Phòng GD phê duyệt.
Thời gian tuyển sinh bắt đầu từ ngày 1.7 đến ngày 15.8 theo phân tuyến như sau:

STT

TRƯỜNG

CHỈ TIÊU

HUY ĐỘNG

PHÂN CHIA CỤ THỂ THEO CÁC LỚP

01

Mầm non Rạng Đông 1

178

Nhà trẻ: 45

Lớp mầm: 94

Lớp chồi: 15

Lớp lá: 24

02

Mầm non Rạng Đông 2

124

Nhà trẻ: 45

Lớp mầm: 40

Lớp chồi: 11

Lớp lá: 28

03

Mầm non Rạng Đông 3

105

Nhà trẻ: 35

Lớp mầm: 20

Lớp chồi: 20

Lớp lá: 30

 

04

Mầm non Rạng Đông 4

165

Nhà trẻ: 140

Lớp chồi: 05

Lớp lá: 20

05

Mầm non Rạng Đông 5

128

Nhà trẻ: 43

Lớp mầm: 45

Lớp chồi: 20

Lớp lá: 20

06

Mầm non Rạng Đông 5A

155

Nhà trẻ: 45

Lớp mầm: 65

Lớp chồi: 23

Lớp lá: 22

07

Mầm non Rạng Đông 6

95

Nhà trẻ: 67

Lớp mầm: 22

Lớp lá: 06

08

Mầm non Rạng Đông 6A

120

Nhà trẻ: 55

Lớp mầm: 25

Lớp chồi: 30

Lớp lá: 10

09

Mầm non Rạng Đông 7

88

Nhà trẻ: 40

Lớp mầm: 48

10

Mầm non Rạng Đông 9A

63

Nhà trẻ: 30

Lớp mầm: 13

Lớp chồi: 08

Lớp lá: 12

11

Mầm non Rạng Đông 9

132

Nhà trẻ: 40

Lớp mầm: 80

Lớp lá: 12

12

Mầm non Rạng Đông 10

211

Nhà trẻ: 100

Lớp mầm: 60

Lớp lá: 51

13

Mầm non Rạng Đông 11

130

Nhà trẻ: 40

Lớp mầm: 35

Lớp chồi: 24

Lớp lá: 31

14

Mầm non Rạng Đông 11A

185

Nhà trẻ: 140

Lớp mầm: 20

Lớp chồi: 10

Lớp lá: 10

15

Mầm non Rạng Đông 12

107

Nhà trẻ: 48

Lớp mầm: 25

Lớp lá: 34

 

16

Mầm non Rạng Đông 13

153

Nhà trẻ: 40

Lớp mầm: 45

Lớp chồi: 53

Lớp lá: 15

17

Mầm non Rạng Đông 14

150

Nhà trẻ: 58

Lớp mầm: 47

Lớp chồi: 30

Lớp lá: 15

18

Mầm non Rạng Đông Quận

120

Nhà trẻ: 98

Lớp mầm: 22

 

Tổng cộng

2409

 

Lớp 1: Phường gửi giấy báo nhập học từ ngày 10- 20.6, các trường tiểu học tuyển sinh từ ngày 1- 22.7, công bố danh sách học sinh ngày 31.7.
Các trường tiểu học nhện học sinh theo chỉ tiêu và phân tuyến sau:

STT

TRƯỜNG

CHỈ TIÊU
ĐỊA BÀN TUYỂN SINH

1

Nguyễn Huệ

237 HS

Phường 1: 237

2

Nguyễn Thiện Thuật

115 HS

Phường 2: 115

3

Kim Đồng

207 HS

Phường 3: 123

Phường 7: 84

4

Nhật Tảo

158 HS

Phường 4: 158

5

Châu Văn Liêm

130 HS

Phường 5: 130

6

Chi Lăng

257 HS

Phường 5: 80

Phường 6: 177

7

Phạm Văn Chí

310 HS

Phường 7: 73

Phường 8: 159

Phường 10: 78

8

Bình Tiên

170 HS

Phường 8: 78

Phường 5: 92

9

Lê Văn Tám

307 HS

Phường 9: 187

Phường 12: 120

10

Phuù Ñònh

270 HS

Phường 10: 270

11

Phuø Ñoång

262 HS

Phường 10: 56

Phường 11: 206

12

Tiểu học Phường 11

299 HS

Phường 10: 56

Phường 11: 169

Phường 12: 74

13

Lam Sôn

245 HS

Phường 12: 245

14

Him Lam

60 HS

Phường 13: 60

15

Tröông Coâng Ñònh

490 HS

 

Phường 13: 382

Phường 14: 108

16

Phú Lâm

480 HS

 

Phường 12: 40

Phường 13: 200

Phường 14: 240

17

Võ Văn Toản

100 HS

 

Phường 2: 30

Phường 5: 10

Phường 6: 60

18

Hùng Vương

120 HS

 

Phường 8: 78

Phường 7: 42

 

Tổng cộng:

4217 HS

 

Lớp 6: Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học được phân tuyến vào các trường THCS gần nơi cư trú. Riêng học sinh các phường không có trường THCS trên địa bàn được phân tuyến các trường xa nơi cư trú hơn.
Hồ sơ tuyển sinh bao gồm: Đơn xin nhập học vào lớp 6 THCS; Học bạ (bản chính) của cấp tiểu học có xác nhận đã hoàn thành chương trình tiểu học. Trường hợp bị mất học bạ thì Hiệu trưởng trường tiểu học căn cứ vào hồ sơ lưu trữ tại trường cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học và có xác nhận của Trưởng phòng GD; Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ; Bản sao hộ khẩu thường trú (KT3) hoặc bản photo hộ khẩu (KT3) kèm theo bản chính để đối chiếu.
Đối với các trường hợp HS hoàn thành chương trình tiểu học tại các quận, huyện khác mà có HKTT hoặc KT3 tại quận 6 nếu có nhu cầu học lớp 6 tại quận 6 thì sẽ được phân bổ vào các trường THCS theo địa bàn cư trú.
Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6, có hộ khẩu thường trú ngoài quận 6 nếu có nhu cầu học lớp 6 tại quận 6 sẽ được phân bổ vào các trường THCS sau: Nguyễn Đức Cảnh, Văn Thân, Đoàn Kết.
Các trường tuyển sinh từ 15.6 đến 13.7 theo chỉ tiêu phân tuyến như sau:

STT

TRƯỜNG

CHỈ TIÊU

ĐỊA BÀN TUYỂN SINH

01

Bình Tây

(Có 2 lớp TCTA)

439 HS

- HS có HKTT (KT3) tại Phường 1 (151HS); Phường 2 (68 HS); Phường 3 (86HS)

- Phường 4: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 1,2 (52 HS)

- 82 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Nguyễn Huệ đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

02

Phạm Đình Hổ

(Có 4 lớp TCTA và 1 lớp TCTH)

442 HS

 

- Phường 4: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 3,4,5 (131 HS)

 

- Phường 7: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3 (107 HS)

- 152 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Võ Văn Tần đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

- 52 học sinh TCTH của trường TH Kim Đồng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTH của cấp tiểu học và có điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

03

Hậu Giang

(Có 1 lớp TCTA và 2 lớp TCTH )

337 HS

 

- HS có HKTT (KT3) tại Phường 5 (152 HS)

- Phường 6: HS có HKTT (KT3) khu phố 2, 4 (74 HS)

- 40 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Chi Lăng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

- 71 học sinh TCTH của trường TH Châu Văn Liêm đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTH của cấp tiểu học và có điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

 

04

Nguyễn Đức Cảnh

(Có 2 lớp TCTA)

276 HS (HS hoàn thành chương trình cấp tiểu học tại quận 6, có HKTT ngoài quận)

- Phường 6: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 3, 5 (82 HS).

- Phường 14: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2 (108 HS).

- 86 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Him Lam (Phường 8:3HS; Phường10: 1 HS; Phường11: 3 HS; Phường 12: 3 HS; Phường 14: 25 HS; ngoài quận 6: 51 HS) đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

05

Văn Thân

257 HS (HS hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6, có HKTT ngoài quận)

- HS có HKTT (KT3) tại Phường 8 (257 HS).

 

06

Hoàng Lê Kha

(Có 2 lớp TCTA)

343 HS

 

- HS có HKTT (KT3) tại Phường 9 (98HS).

- Phường 13: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 1, 2 (155 HS)

- 65 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Lê Văn Tám đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

- 25 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Him Lam (Phường 13) đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

07

Phú Định

(Có 2 lớp TCTA)

317 HS

 

- Phường 7: HS có HKTT (KT3) khu phố 4, 5 (39 HS).

- HS có HKTT (KT3) tại Phường10 (207HS).

- 71 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phú Định đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

08

NguyễnVăn Luông

(Có 2 lớp TCTA)

384 HS

 

- Phường 11: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3, 4 (210 HS)

- Phường 12: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3 (106 HS)

- 68 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phù Đổng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

09

Đoàn Kết

407 HS (HS hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6, có HKTT ngoài quận)

- Phường 13: HS có HKTT (KT3) khu phố 3, 4, 5 (240 HS)

- Phường 14: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 3, 4, 5, 6 (167 HS).

 

10

Lam Sơn

(Có 3 lớp TCTA)

455 HS

 

- Phường 11: HS có HKTT (KT3) khu phố 5, 6 (71 HS)

- Phường 12: HS có HKTT (KT3) khu phố 4, 5, 6, 7, 8 (203 HS)

- Phường13: HS có HKTT (KT3) khu phố 6 (46 HS)

- 135 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phú Lâm đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của cấp tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.

 

Tổng cộng

3657 học sinh (3506 HS có HKTT Q6 + 12 HS TCTH có HKTT ngoài Q6 + 139 HS TCTA có HKTT ngoài Q6)

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.