Điểm chuẩn NV2 và chỉ tiêu NV3

21/09/2011 00:28 GMT+7

Hôm qua 20.9, ngày cuối cùng các trường ĐH-CĐ công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng (NV) 2 và chỉ tiêu (CT) xét tuyển NV3. Ngay cả một số trường ĐH lớn, năm nay vẫn thông báo nhận thêm NV3.

Thí sinh tìm hiểu thông tin NV3 tại trường ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM sáng ngày 20.9 - Ảnh: Đào Ngọc Thạch

 

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM: Điểm chuẩn NV2 bậc ĐH: quản trị kinh doanh, hệ thống thông tin quản lý: 18. Bậc CĐ, ngành tài chính - ngân hàng: 15. Trường xét tuyển NV3 ngành hệ thống thông tin quản lý (bậc ĐH) với 18,5 điểm (65 CT).

Trường ĐH Văn hóa TP.HCM: Điểm chuẩn NV2: Bậc ĐH: khối C: 14, khối D1: 13. Bậc CĐ: khối C: 11, khối D1: 10. Trường thông báo xét tuyển NV3 các ngành bậc ĐH với CT cụ thể như sau: khoa học thư viện (50 CT), bảo tàng học (50); Việt Nam học (42), kinh doanh xuất bản phẩm (50), văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam (50), văn hóa học (50): 14 điểm (khối C) và 13 điểm (khối D1); quản lý văn hóa (50): 14 điểm (khối C). Xét tuyển 46 CT bậc CĐ ngành bảo tàng học với 11 điểm (khối C) và 10 điểm (khối D1) từ thí sinh có kết quả thi ĐH, CĐ.

Trường ĐH Luật TP.HCM: Điểm chuẩn NV2 các ngành như sau: ngành luật học: (khối A: 18, C: 19, D1: 17 và D3: 17,5), điểm chuẩn xét tuyển vào từng chuyên ngành sẽ được thông báo sau. Ngành quản trị kinh doanh: (khối A: 17,5, khối D1: 16); quản trị - luật: (khối A: 17,5, D1:16,5 ).

ĐH Huế: Điểm trúng tuyển NV2 và CT xét tuyển NV3 như sau:

Bậc ĐH: Khoa du lịch: ngành quản trị kinh doanh: 13,5.

*Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Pháp, quốc tế học, song ngữ Nga - Anh, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: 13; Việt Nam học: (C: 14, D: 13).

*Trường ĐH Kinh tế: kinh tế chính trị: 13; hệ thống thông tin kinh tế: 14,5.

*Trường ĐH Nông lâm: công nghiệp và công trình nông thôn, cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, quản lý đất đai: 13; khoa học cây trồng, bảo vệ thực vật, khoa học nghề vườn, nông học, khuyến nông và phát triển nông thôn, khoa học đất, chế biến lâm sản: (A: 13, B: 14).

*Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: công nghệ (CN) kỹ thuật môi trường, kỹ thuật trắc địa - bản đồ: (A: 13, B: 14); xây dựng dân dụng và công nghiệp, kỹ thuật điện: 13.

*Trường ĐH Sư phạm: SP tin học: 13; SP công nghệ thiết bị trường học (A: 13, B: 14); SP kỹ thuật nông lâm, tâm lý GD, GD chính trị, GD chính trị - GD quốc phòng: 14; SP lịch sử, SP địa lý: 15.

*Trường ĐH Khoa học: toán học, toán tin ứng dụng, văn học, lịch sử: 14; tin học, vật lý, địa chất học, địa chất công trình và địa chất thủy văn: 13; địa lý tự nhiên: (A: 13, B: 14); triết học: (A: 13, C: 14); Hán - Nôm, xã hội học, ngôn ngữ học, Đông phương học: (C: 14, D1: 13).

Bậc CĐ:

*Trường ĐH Nông lâm: trồng trọt: (A: 10, B: 11), chăn nuôi - thú y, nuôi trồng thủy sản: (A: 10,5; B: 11,5); quản lý đất đai, công nghiệp và công trình nông thôn: 10,5.

ĐH Huế xét tuyển nhiều CT NV3 ở các trường thành viên như sau:

Bậc ĐH: Trường ĐH Ngoại ngữ: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối D: 13; C: 14 cho các ngành: SP tiếng Pháp: 24 CT; Việt Nam học: 30; song ngữ Nga - Anh: 24; ngôn ngữ Pháp: 21. Trường ĐH Kinh tế: Điểm nộp hồ sơ khối A, D là 14,5 cho ngành: quản trị kinh doanh (đào tạo tại Phân hiệu Quảng Trị): 63. Trường ĐH Nông lâm: Điểm nộp hồ sơ khối A: 13; B: 14 cho các ngành: công nghiệp và công trình nông thôn: 33 CT; cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 38; khoa học nghề vườn: 12; lâm nghiệp: 24; chăn nuôi - thú y: 62; nuôi trồng thủy sản: 90; nông học: 12; khoa học đất: 12. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Điểm nộp hồ sơ khối A: 13, B: 14 cho các ngành: CN kỹ thuật môi trường: 11 CT; xây dựng dân dụng và công nghiệp: 21; Kỹ thuật điện: 86; kỹ thuật trắc địa bản đồ: 54. Trường ĐH Khoa học: Điểm nộp hồ sơ cho các ngành như sau: toán học (A: 14): 17 CT; tin học (A: 13): 66; vật lý (A: 13): 30; toán tin ứng dụng (A: 14): 44; địa chất học (A: 13): 56; hóa học (A: 14,5; B: 17): 47; địa chất công trình và địa chất thủy văn (A: 13): 22; sinh học (B: 14): 41; địa lý tự nhiên (A: 13; B: 14): 12; khoa học môi trường (A: 15; B: 17): 48; CN sinh học (A: 15; B: 17): 17; văn học (C: 14): 30; lịch sử (C: 14): 78; triết học (A: 13, C: 14): 74; Hán - Nôm (C: 14; D1: 13): 41; xã hội học (C: 14; D1: 13): 38; ngôn ngữ học (C: 14; D1: 13): 42; Đông phương học (C: 14; D1: 13): 54. Trường ĐH Y Dược: Điểm nộp hồ sơ là 18 (khối B) cho các ngành: y tế công cộng 28; y tế dự phòng 53.

Các ngành liên kết đào tạo ĐH chính quy theo địa chỉ: Trường ĐH Kinh tế liên kết với trường ĐH Phú Yên: kinh tế (A, D: 13 điểm - 68 CT); quản trị kinh doanh (A, D: 15 - 68); kế toán (A, D: 16 - 75); tài chính - ngân hàng (A, D: 17 - 75). Trường ĐH Nông lâm (liên kết đào tạo với trường ĐH An Giang): quản lý tài nguyên rừng và môi trường (A: 13, B: 14-57). Trường ĐH Sư phạm (liên kết đào tạo với ĐH An Giang): GD chính trị - GD quốc phòng (C:14-21).

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng: Xét tuyển NV3 bậc ĐH với điểm nhận hồ sơ và CT như sau: thiết kế đồ họa (khối A: 19, khối V: 24- 25 CT); thiết kế nội thất (khối A: 19, khối V: 24- 9); 13 điểm cho các ngành: kỹ thuật công trình xây dựng: 58 CT, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 46; khối A: 13 điểm, khối V: 16 điểm cho các ngành: kỹ thuật hạ tầng đô thị: 16 CT, quản lý xây dựng: 14 CT; khối A, D: 13 cho các ngành: kế toán: 41 CT, tài chính - ngân hàng: 50 CT, quản trị kinh doanh: 16 CT. Bậc CĐ xét 384 CT với điểm xét tuyển khối A,D: 10, khối V: 13,5 các ngành công nghệ kỹ thuật - công trình xây dựng, kế toán, tài chính - ngân hàng, quản trị kinh doanh.

Trường CĐ Đông Du Đà Nẵng: Xét tuyển 700 CT NV3 với mức điểm xét tuyển bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT.

Trường ĐH Phú Yên: Điểm trúng tuyển NV2 bậc ĐH: GD tiểu học (khối A, D1), SP toán, Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch, D1): 13; GD tiểu học (C), SP lịch sử, văn học, sinh học, Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch khối C): 14. Bậc CĐ: GD mầm non (M): 14; GD tiểu học (C: 13,5; A, D1: 11,5); GD công dân (C), SP âm nhạc - công tác Đội (N), SP mỹ thuật - công tác Đội (H), GD thể chất- công tác Đội (T), chăn nuôi-thú y (B): 11; SP tiếng Anh (D1), kế toán (A): 10,5; SP vật lý-kỹ thuật công nghiệp (A); kế toán (D1), quản trị kinh doanh (A, D1), chăn nuôi-thú y (A), CN kỹ thuật điện, điện tử (A): 10.

Trường xét tuyển NV3 bậc ĐH với CT và điểm xét tuyển như sau: SP lịch sử: 20 CT, văn học: 25, sinh học: 25, Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch, khối C: 15): 14 điểm; SP toán: 10, Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch, khối D1): 15 CT: 13 điểm. Bậc CĐ có điểm xét tuyển 10 cho các ngành: SP âm nhạc- công tác đội (khối N), SP mỹ thuật- công tác đội(H), GD thể chất- công tác đội (T), chăn nuôi-thú y (B); quản trị kinh doanh (A, D1), chăn nuôi-thú y (A):, CN kỹ thuật điện, điện tử (A).

Trường ĐH Quy Nhơn: Điểm chuẩn NV2 các ngành đều bằng điểm sàn. Theo đó bậc ĐH khối A,D: 13, khối C, B: 14. Bậc CĐ: khối A, D: 10, C,B: 11.

ĐH Tây Nguyên: Điểm chuẩn NV2 bậc ĐH: CNTT, CN sau thu hoạch (khối A), CN kỹ thuật - điện tử, CN môi trường, triết học (khối D), SP tiểu học - tiếng Jrai (khối D): 13; CN sau thu hoạch (khối B), bảo vệ thực vật, khoa học cây trồng, chăn nuôi, thú y, lâm sinh, GD chính trị, văn học, triết học (khối C), SP tiểu học - tiếng Jrai (khối C), ngôn ngữ Anh: 14; sinh học: 16. Bậc CĐ: Khoa học cây trồng, lâm sinh, chăn nuôi: 11; quản lý tài nguyên và môi trường: 14,5; quản lý đất đai: 12,5. Trường dành 190 CT xét tuyển NV3.

Trường ĐH Y Dược Cần Thơ:  Điểm trúng tuyển NV2 ngành y tế công cộng bậc ĐH 18,5. Các thí sinh không trúng tuyển NV2 bậc ĐH có thể chuyển hồ sơ tham gia xét tuyển trung cấp chính quy các ngành dược, điều dưỡng đa khoa, điều dưỡng định hướng gây mê hồi sức, kỹ thuật viên xét nghiệm, kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.

Trường ĐH Tân Tạo (Long An): Xét tuyển NV3 các ngành ĐH với điểm nhận hồ sơ 17 và CT như sau: kỹ thuật công trình xây dựng: 48 CT, kỹ thuật điện - điện tử: 49, khoa học máy tính: 47, tài chính - ngân hàng: 31, kế toán: 43, kinh doanh quốc tế: 16, quản trị kinh doanh: 29, ngôn ngữ Anh: 149. Riêng thí sinh các tỉnh thành Long An, Bắc Ninh, Bình Dương, Hà Nam, Hải Phòng, Kiên Giang, Quảng Nam, Quảng Ngãi áp dụng điểm xét tuyển là 15 cho cả 2 khối A, D1.

ĐH Cần Thơ: Xét tuyển NV3 bậc CĐ các chuyên ngành: kỹ thuật phần mềm 36 CT, công nghệ đa phương tiện: 34 với điểm xét tuyển là 10.

Trường ĐH Võ Trường Toản (Hậu Giang): Xét tuyển 100 CT NV3 ngành CĐ dược dành cho thí sinh dự thi ĐH, CĐ khối A, B theo đề chung của Bộ GD-ĐT năm 2011 có điểm từ sàn CĐ trở lên.

Trường CĐ Cần Thơ: Điểm trúng tuyển NV2 các ngành như sau: GD mầm non (khối M: 25,5 ; D1; 19; C: 17); GD thể chất (B: 21,5; T: 19); quản lý tài nguyên và môi trường (B), Việt Nam học (văn hóa du lịch-C), CN kỹ thuật môi trường (B): 13,5; kế toán (A, D1), quản trị kinh doanh (A, D1): 12,5; Anh văn (D1), tài chính-ngân hàng (A): 12; quản lý tài nguyên và môi trường (A), Việt Nam học (văn hóa du lịch-D1), CN kỹ thuật xây dựng (A), CN kỹ thuật môi trường (A): 11,5; SP toán học (toán tin-A), tin học ứng dụng (A), quản trị văn phòng (A, D1): 11; khoa học thư viện (A, D1), công nghệ may (A): 10.

THANH NIÊN

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.