Mức điểm chuẩn công bố áp dụng cho HSPT - KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
ĐH Ngoại thương:
Trường có điểm sàn trúng tuyển chung vào trường, áp dụng cho cả hai cơ sở đào tạo Hà Nội và TP.HCM: khối A: 24; khối D: 22.
Đối với cơ sở phía Bắc, điểm chuẩn cho các ngành như sau:
- Kinh tế đối ngoại: khối A: 26 và khối D: 23.
- Tài chính quốc tế: khối A: 25 và khối D: 22,5.
- Các ngành còn lại có điểm chuẩn khối A là 24 và khối D là 22.
Những thí sinh trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm vào hai ngành Kinh tế đối ngoại và Tài chính quốc tế sẽ được chuyển sang ngành khác còn chỉ tiêu.
- Khối ngành Ngoại ngữ thương mại (điểm ngoại ngữ nhân hệ số 2) có điểm chuẩn 29 cho cả bốn ngoại ngữ Anh, Pháp, Nhật và Trung.
Đối với cơ sở 2 tại TP.HCM, tất cả các ngành cùng có điểm chuẩn khối A: 24 và khối D: 22.
Trường không xét tuyển NV2. Sau khi công bố điểm chuẩn đào tạo hệ ĐH, trường sẽ tiếp tục thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với hệ CĐ.
ĐH Xây dựng:
Điểm chuẩn trúng tuyển chung vào trường cho các ngành khối A là 19 điểm. Điểm chuẩn riêng cho các ngành như sau:
- Ngành Xây dựng dân dụng công nghiệp: 22.
- Ngành Kinh tế xây dựng: 21.
- Ngành Cầu đường 20,5.
Đối với khối V, điểm chuẩn ngành Kiến trúc: 23,5 (đã nhân hệ số) và Quy hoạch: 15,5 (không nhân hệ số).
Đối với khối A, những thí sinh đạt điểm sàn vào trường nhưng không trúng tuyển NV1 vào ngành đã đăng ký, nhà trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển. Khi thí sinh đến nhập học, trường sẽ hướng dẫn đăng ký vào các ngành còn chỉ tiêu.
ĐH Dược Hà Nội: điểm chuẩn chính thức vào trường năm 2010 là 23,5 điểm. Trường không xét tuyển NV2.
ĐH Phòng cháy Chữa cháy:
Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2010 như sau:
Thí sinh dự thi vào hệ công an:
- Thí sinh các tỉnh phía Bắc, từ Quảng Bình trở ra có mã hiệu PCH.A101, điểm chuẩn là 18 điểm.
- Thí sinh các tỉnh phía Nam, từ Quảng Trị trở vào có mã hiệu PCS.A102, điểm chuẩn là 16 điểm.
Thí sinh dự thi vào hệ dân sự PCH.A102; PCS.A104:
- Thí sinh cả nước lấy chung điểm chuẩn trúng tuyển là 13 điểm.
- Trường xét tuyển 40 chỉ tiêu NV2 vào hệ dân sự. Trường nhận phiếu đăng ký xét tuyển NV2, theo quy định của Bộ GD-ĐT, từ ngày 25.8 đến hết 10.9 tại trường hoặc qua đường chuyển phát của bưu điện theo địa chỉ của trường: 243 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.
Học viện Báo chí và tuyên truyền: 130 chỉ tiêu xét tuyển NV2 khối C và D.
Điểm chuẩn NV1 như sau: Xã hội học: C: 18,5; D1: 17. Triết học Mác - Lênin: C: 15,5; D: 15. Chủ nghĩa xã hội khoa học: C: 15. Kinh tế chính trị: C: 19,5; D: 17,5. Quản lý kinh tế: C: 21,5; D: 17,5. Lịch sử Đảng: C: 18,5. Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước: C: 17,5. Quản lý văn hóa tư tưởng: C: 16. Chính trị học: C: 16; Quản lý xã hội: C: 16; Tư tưởng Hồ Chí Minh: C: 16. Giáo dục chính trị: C: 18. Văn hóa học: C: 17, D: 16.
Xuất bản: C: 17, D: 16. Báo in: C: 21, D: 17. Báo ảnh: C: 21,5; D: 17. Báo phát thanh: C: 20; D: 17,5. Báo truyền hình: C: 21,5; D: 18,5. Quay phim truyền hình: C: 17,5; D: 16. Báo mạng điện tử: C: 21,5; D: 17,5. Thông tin đối ngoại, Quan hệ quốc tế: C: 18; D: 17. Quan hệ công chúng: C: 21,5; D: 18,5.Quảng cáo: C: 21,5; D: 19. Biên dịch tiếng Anh: D: 19.
Trường cho biết sẽ xét tuyển 90 chỉ tiêu NV2 khối C cho các ngành với mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển như sau:
1. Chủ nghĩa xã hội khoa học (525): 15 chỉ tiêu; mức điểm: 18 điểm trở lên
2. Lịch sử Đảng (528): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 20 điểm trở lên
3. Quản lý văn hóa - tư tưởng (530): 20 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên
4. Chính trị học (529): 15 chỉ tiêu; mức điểm: 19 điểm trở lên
5. Quản lý xã hội (532): 10 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên
6. Tư tưởng Hồ Chí Minh (533): 10 chỉ tiêu; mức điểm: 19 điểm trở lên
7. Giáo dục chính trị (534): 15 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 của khối D1 là 40 chỉ tiêu với mức điểm nhận hồ sơ của các ngành như sau:
1. Triết học Mác - Lênin (524): 15 chỉ tiêu; mức điểm: 18,5 điểm trở lên
2. Báo in (602): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 20 điểm trở lên
3. Quay phim truyền hình (606): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên
4. Thông tin đối ngoại (608): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên
5. Quan hệ quốc tế (611): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 19,5 điểm trở lên
6. Biên dịch tiếng Anh (751): 5 chỉ tiêu; mức điểm: 20,5 điểm trở lên
Học viện Kỹ thuật mật mã:
Điểm chuẩn NV1 như sau: Ngành Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin): 15 điểm. Trường xét tuyển 150 chỉ tiêu NV2, khối A, ngành Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin) với mức điểm nhận hồ sơ 16 điểm.
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển NV2 về Phòng Đào tạo Học viện Kỹ thuật mật mã, địa chỉ: số 141 đường Chiến Thắng, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội (ĐT: 04 35520575).
ĐH Luật Hà Nội:
Điểm chuẩn chính thức các khối như sau: khối C: 22; khối A: 17; khối D1: 17,5. Trường không tuyển NV2.
Trường CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM:
Giáo dục mầm non: 15 điểm; Sư phạm âm nhạc: 18 điểm; Sư phạm mỹ thuật: 18 điểm; Giáo dục đặc biệt: 10 điểm; Quản lý văn hóa: 11 điểm; Kinh tế gia đình: 11 điểm; Đồ họa: 11 điểm.
Trường CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM xét tuyển 150 CT NV2 đối với tất cả TS đã dự thi ĐH, CĐ năm 2010. TS nộp hồ sơ từ 25.8 - 10.9, về phòng đào tạo của trường qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM, 182 Nguyễn Chí Thanh, phường 3, Q.10, TP.HCM. ĐT: 08.38303590. Cụ thể như sau:
Ngành xét tuyển |
Mã ngành |
Khối |
Điểm xét NV2 (Điểm thi CĐ hoặc ĐH) |
Chỉ tiêu |
Giáo dục đặc biệt |
04 |
M |
≥ 10 |
30 |
Quản lý văn hóa |
05 |
R |
≥ 11 |
50 |
Kinh tế gia đình |
06 |
B |
≥ 11 |
45 |
Đồ họa |
07 |
H |
≥ 11 |
32 |
ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM):
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Khối |
Chỉ tiêu |
NV1 |
NV2 |
|
Điểm |
Điểm |
Số lượng |
|||||
I. Chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng |
|||||||
1 |
150 |
Công nghệ thông tin |
A |
80 |
14.5 |
15 |
38 |
2 |
151 |
Điện tử Viễn thông |
A |
50 |
14.5 |
15 |
33 |
3 |
152 |
Khoa học máy tính |
A |
80 |
14.5 |
15 |
79 |
4 |
250 |
Kỹ thuật Y sinh |
A |
17 |
16 |
16.5 |
6 |
B |
28 |
16 |
16.5 |
3 |
|||
Tổng |
45 |
|
|
9 |
|||
5 |
350 |
Công nghệ Sinh học |
A |
21 |
15 |
15.5 |
9 |
B |
85 |
15 |
15.5 |
17 |
|||
D1 |
14 |
15 |
15.5 |
5 |
|||
Tổng |
120 |
|
|
31 |
|||
6 |
351 |
Quản lý & Phát triển nguồn lợi thủy sản |
A |
10 |
14.5 |
15 |
10 |
B |
35 |
14.5 |
15 |
34 |
|||
Tổng |
45 |
|
|
44 |
|||
7 |
352 |
Công nghệ thực phẩm |
A |
7 |
14.5 |
15 |
2 |
B |
38 |
14.5 |
15 |
6 |
|||
D1 |
5 |
14.5 |
15 |
1 |
|||
Tổng |
50 |
|
|
9 |
|||
8 |
440 |
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp |
A |
20 |
14.5 |
15 |
15 |
D1 |
20 |
14.5 |
15 |
17 |
|||
Tổng |
40 |
|
|
32 |
|||
9 |
450 |
Quản trị Kinh doanh |
A |
102 |
16.5 |
17 |
14 |
D1 |
88 |
16.5 |
không xét |
0 |
|||
Tổng |
190 |
|
|
14 |
|||
10 |
451 |
Tài chính – Ngân hàng |
A |
58 |
18 |
không xét |
0 |
D1 |
42 |
18 |
không xét |
0 |
|||
Tổng |
100 |
|
|
0 |
|||
|
|
Tổng |
|
|
|
|
289 |
II. Các chương trình liên kết |
|||||||
Chương trình liên kết cấp bằng của trường Đại học Rutgers – New Jersey – Mỹ |
|||||||
1 |
167 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
A |
25 |
13 |
13.5 |
25 |
2 |
168 |
Kỹ thuật Máy tính |
A |
25 |
13 |
13.5 |
25 |
3 |
362 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
A |
30 |
13 |
13.5 |
28 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường Đại học SUNY Binghamton – New York – Mỹ |
|||||||
1 |
153 |
Khoa học máy tính |
A |
30 |
13 |
13.5 |
29 |
2 |
169 |
Kỹ thuật máy tính |
A |
30 |
13 |
13.5 |
30 |
3 |
170 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
A |
30 |
13 |
13.5 |
30 |
4 |
363 |
Kỹ thuật Sinh học |
A |
12 |
13 |
13.5 |
8 |
B |
12 |
14 |
14.5 |
8 |
|||
D1 |
6 |
13 |
13.5 |
5 |
|||
Tổng |
30 |
|
|
21 |
|||
5 |
364 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
A |
30 |
13 |
13.5 |
29 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham |
|||||||
1 |
160 |
Công nghệ thông tin |
A |
50 |
13 |
13.5 |
47 |
2 |
161 |
Điện tử Viễn Thông |
A |
50 |
13 |
13.5 |
48 |
3 |
360 |
Công nghệ Sinh học |
A |
14 |
13 |
13.5 |
6 |
B |
32 |
14 |
14.5 |
23 |
|||
D1 |
4 |
13 |
13.5 |
2 |
|||
Tổng |
50 |
|
|
31 |
|||
4 |
460 |
Quản trị Kinh doanh |
A |
29 |
13.5 |
14 |
8 |
D1 |
31 |
13.5 |
14 |
17 |
|||
Tổng |
60 |
|
|
25 |
|||
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England |
|||||||
1 |
162 |
Công nghệ thông tin |
A |
35 |
13 |
13.5 |
34 |
2 |
361 |
Công nghệ Sinh học |
A |
8 |
13 |
13.5 |
5 |
B |
32 |
14 |
14.5 |
25 |
|||
D1 |
0 |
|
|
0 |
|||
Tổng |
40 |
|
|
64 |
|||
3 |
163 |
Điện tử Viễn Thông |
A |
35 |
13 |
13.5 |
32 |
4 |
461 |
Quản trị Kinh doanh |
A |
17 |
13.5 |
14 |
0 |
D1 |
23 |
13.5 |
14 |
17 |
|||
Tổng |
40 |
|
|
49 |
|||
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Auckland University of Technology |
|||||||
1 |
462 |
Quản trị Kinh doanh |
A |
15 |
13.5 |
14 |
8 |
D1 |
15 |
13.5 |
14 |
17 |
|||
Tổng |
30 |
|
|
25 |
|||
Chương trình liên kết cấp bằng của trường The University of Auckland (AoU) – New Zealand |
|||||||
1 |
176 |
Kỹ thuật Hệ thống máy tính |
A |
20 |
13 |
13.5 |
20 |
2 |
177 |
Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
A |
20 |
13 |
13.5 |
20 |
3 |
178 |
Kỹ thuật Phần mềm |
A |
20 |
13 |
13.5 |
20 |
Chương trình liên kết cấp bằng của Viện Công Nghệ Á Châu (AIT) – Thái Lan |
|||||||
1 |
171 |
Công nghệ thông tin & truyền thông |
A |
40 |
13 |
13.5 |
40 |
2 |
172 |
Kỹ thuật Điện tử |
A |
40 |
13 |
13.5 |
40 |
3 |
173 |
Cơ điện tử |
A |
40 |
13 |
13.5 |
40 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường New South Wales |
|||||||
1 |
164 |
Công nghệ Điện - Điện tử |
A |
30 |
13 |
13.5 |
30 |
2 |
165 |
Công nghệ Viễn thông |
A |
30 |
13 |
13.5 |
29 |
3 |
166 |
Công nghệ Máy tính |
A |
30 |
13 |
13.5 |
29 |
4 |
463 |
Quản trị kinh doanh |
A |
10 |
13.5 |
14 |
9 |
D1 |
20 |
13.5 |
14 |
20 |
|||
Tổng |
30 |
|
|
29 |
|||
Chương trình liên kết cấp bằng của trường The Catholic University of America - Washington |
|||||||
1 |
174 |
Kỹ thuật Điện tử |
A |
20 |
13 |
13.5 |
20 |
2 |
175 |
Khoa học Máy tính |
A |
20 |
13 |
13.5 |
20 |
3 |
251 |
Kỹ thuật Y sinh |
A |
10 |
13 |
13.5 |
10 |
B |
10 |
14 |
14.5 |
9 |
|||
Tổng |
20 |
|
|
19 |
|||
4 |
442 |
Kỹ thuật Xây dựng |
A |
20 |
13 |
13.5 |
20 |
5 |
443 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A |
20 |
13 |
13.5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
396 |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM:
Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào trường: Toán - Tin: 15 điểm (khối A); Vật lý: 14,5 điểm (khối A); Điện tử viễn thông: 17 điểm (khối A); nhóm ngành Công nghệ thông tin: 18 điểm (khối A); Hải dương học và Khí tượng thủy văn: 14,5 điểm (khối A); 15 điểm (khối B); Hóa học: 16 điểm (khối A); Địa chất: 14 điểm (khối A); 17 điểm (khối B); Khoa học Môi trường: 15,5 điểm (khối A); 18 điểm (khối B); Công nghệ Môi trường: 16 điểm (khối A); 19 điểm (khối B); Sinh học: 16 điểm (khối B); Công nghệ Sinh học: 17 điểm (khối A); 21 điểm (khối B).
Trường vừa có thông báo xét tuyển 420 CT NV2 hệ ĐH các ngành: Toán - Tin: 15 điểm (khối A, 90 CT), Vật lý: 14,5 điểm (khối A, 80 CT), Công nghệ thông tin: 18 điểm (Khối A, 50 CT), Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn: 14,5 điểm (khối A, 30 CT); 15 điểm (khối B, 30 CT); Khoa học vật liệu: 14 điểm (khối A, 50 CT); Sinh học: 16 điểm (khối B, 90 CT).
Ngoài ra, trường tuyển 675 CT hệ CĐ đào tạo ngành Công nghệ thông tin.
* Các ngành đào tạo bậc ĐH, Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM tuyển thêm NV2 có điểm sàn xét tuyển 13,5 điểm (khối A), gồm: Điện và tự động tàu thủy (61 CT), Tự động hóa công nghiệp (18 CT), Thiết kế thân tàu thủy (30 CT), Cơ giới hóa xếp dỡ (55 CT), Xây dựng công trình thủy (48 CT), Máy xây dựng (67 CT), Mạng máy tính (56 CT), Quy hoạch giao thông (29 CT), Công nghệ đóng tàu (9 CT), Thiết bị năng lượng tàu thủy (55 CT), Xây dựng đường sắt - Metro (43 CT).
Riêng hai ngành Điều khiển tàu biển (26 CT) và Khai thác máy tàu thủy (130 CT) có điểm sàn xét tuyển là 13 điểm.
Ngoài bậc ĐH, trường cũng tuyển 5 chuyên ngành đào tạo CĐ với điểm chuẩn là 10 điểm: Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu thủy, Công nghệ thông tin, Cơ khí ôtô, Kinh tế vận tải biển.
Cả 5 ngành học CĐ này đều xét tuyển thêm NV2 trên kết quả TS dự thi ĐH khối A, lấy điểm sàn xét tuyển là 10 điểm.
Điểm chuẩn NV1 của ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM (bậc ĐH, áp dụng cho TS là học sinh phổ thông khu vực 3; mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm):
|
ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM (Hutech)
Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 bậc đại học và cao đẳng của tất cả các ngành: bằng điểm sàn đại học và cao đẳng của Bộ GD-ĐT.
Những thí sinh có NV1 học bậc đại học ở Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM không trúng tuyển, có điểm từ điểm sàn cao đẳng trở lên được trúng tuyển vào bậc cao đẳng của ngành tương ứng.
Ngoài ra, những thí sinh có điểm thấp hơn điểm sàn cao đẳng, không có môn nào bị điểm 0 được trúng tuyển vào bậc trung cấp của trường.
Điểm chuẩn trên đây áp dụng cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm.
Nhà trường sẽ gửi giấy báo trúng tuyển cho thí sinh từ ngày 10.8.2010.
Học viện Hàng không Việt Nam vừa công bố điểm trúng tuyển NV1 và điểm xét tuyển NV2 vào trường năm 2010.
Theo đó, điểm chuẩn NV1 của trường như sau: Quản trị kinh doanh: 15 điểm (khối A, D1); Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 14 điểm (khối A); Quản lý hoạt động bay: 16 điểm (khối A, D1).
Mặt bằng điểm chuẩn năm nay thấp hơn năm 2009 từ 0,5-1 điểm.
Trường chỉ còn 53 CT xét tuyển NV2 cho ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông với mức điểm sàn xét tuyển là 15 điểm (khối A).
Ngoài ra, trường tuyển bậc CĐ với điểm sàn xét tuyển là 10 điểm, lấy kết quả điểm thi ĐH cùng khối, cho ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (khối A, 28 CT) và Quản trị kinh doanh (khối A và D1, 46 CT).
Tiến sĩ - bác sĩ Phạm Đăng Diệu, Trưởng phòng Đào tạo, Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, cho biết: điểm chuẩn của trường là 19,5 điểm đối với ngành Bác sĩ đa khoa; những TS đạt từ 22 điểm trở lên sẽ được vào diện ngân sách Nhà nước; ngành Điều dưỡng có điểm chuẩn là 15 điểm. Trường đã tuyển đủ chỉ tiêu nên không xét thêm NV2.
ĐH Ngân hàng công bố điểm chuẩn các ngành như sau: Tài chính - Ngân hàng: 20 điểm; Kế toán - Kiểm toán: 18,5 điểm; Quản trị kinh doanh: 18 điểm; Hệ thống thông tin kinh tế: 17 điểm; Tiếng Anh thương mại: 18 điểm.
Hệ CĐ trường có ngành Tài chính - Ngân hàng lấy điểm chuẩn 13 điểm.
Trường tuyển NV2 bậc ĐH với điểm sàn xét tuyển: Quản trị kinh doanh: 19 điểm (20 CT); Hệ thống thông tin: 18 điểm (80 CT) và bậc CĐ là 15 điểm (190 CT).
ĐH Tiền Giang cũng công bố điểm chuẩn các ngành bậc ĐH cụ thể như sau: Sư phạm Toán học: 16 điểm (khối A); Giáo dục tiểu học: 13 điểm (khối A); 14 điểm (khối C); Kế toán: 13 điểm (khối A); Quản trị kinh doanh: 13 điểm (khối A); Tin học: 13 điểm (khối A); Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng: 13 điểm (khối A).
Các ngành bậc CĐ của trường có điểm chuẩn chung cho khối A, D1, M là 10 đểm; khối B, C: 11 điểm.
ĐH Thể dục Thể thao TP.HCM:
|
>> Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 của các trường ĐH
Vũ Thơ - Viên An - Khôi Nguyên - Trí Quang
Bình luận (0)